Trong tháng 3/2020, lãi suất tiết kiệm tại các ngân hàng đã giảm 0,05% so với tháng 2/2020. Mức lãi suất tiết kiệm kỳ hạn dưới 6 tháng của các ngân hàng được giữ tương đối ổn định.
Tính theo mức lãi suất cao nhất trong các kì hạn, trong tháng 3 này, ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất thuộc nhóm Big 4 (Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV) với mức lãi suất là 6,8 %/năm. Trong khi đó, lãi suất tiền gửi tại quầy ngân hàng Vietcapital có mức cao nhất là 8,5 %/năm.
Các ngân hàng khác cũng ghi nhận mức lãi suất tiền gửi cao nhất từ 8 %/năm gồm: Eximbank, NCB (8,4%), ABBank (8,3%/năm); VietBank, OCB, Kienlongbank và Sacombank (8 %/năm).
Trong khi đó, ngân hàng Bắc Á "rớt" khỏi nhóm ngân hàng có lãi suất cao nhất trên 8% trong tháng 3. Hiện mức lãi suất cao nhất tại Bac A Bank thấp hơn 0,1% so với đầu tháng 2.
Theo biểu lãi suất mới nhất tháng 3/2020 tại nhóm Big 4 gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV, suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn từ 1 tháng trở lên dao động từ 4,3% - 6,8 %/năm. Mức lãi suất cao nhất tại 4 ngân hàng là 6,8 %/năm áp dụng đối với các khoản tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng trở lên tại Agribank, Vietcombank, BIDV và với kì hạn 24 tháng tại VietinBank.
| Ngân hàng | 03 tháng | 06 tháng | 12 tháng | Lãi suất cao nhất (%/năm) |
| ACB | 5 | 6,55 | 7,05 | 7,8 |
| Agribank | 4,8 | 5,3 | 6,8 | 6,8 |
| Bắc Á | 5 | 7,55 | 7,8 | 7,9 |
| Sacombank | 5 | 6,3 | 6,9 | 8 |
| BIDV | 4,8 | 5,3 | 6,8 | 6,8 |
| Vietcombank | 4,8 | 5,3 | 6,8 | 6,8 |
| VietinBank | 4,8 | 5,3 | 6,8 | 6,8 |
| Đông Á | 5 | 7 | 7,4 | 7,6 |
| MSB | 5 | 6,9 | 7,1 | 7,6 |
| MBBank | 5 | 6,4 | 7,4 | 7,6 |
| NCB | 5 | 7,6 | 8,1 | 8,4 |
| TPBank | 4,95 | 6,4 | - | 7,5 |
| SCB | 5 | 7,1 | 7,5 | 7,7 |
| SHB | 5 | 6,9 | 7,1 | 7,5 |
| VIB | 4,9 | 7,2 | - | - |
| Vietcapital bank | 4,9 | 7,2 | 7,9 | 8,5 |
| KienLongbank | 5 | 7 | 7,6 | 8 |
| Techcombank | 4,85 | 6,9 | 7 | 7,2 |
| VPBank | 4,9 | 7,5 | 7,3 | 7,9 |
| LienVietpostbank | 5 | 6,1 | 6,8 | 7,5 |
| Eximbank | 5 | 5,6 | 7,4 | 8,4 |
| ABbank | 4,8 | 7 | 7,8 | 8,3 |
| Vietbank | 5 | 7,5 | 7,9 | 8,2 |
*Thông tin chỉ mang tính tham khảo.




































