Giá heo hơi hôm nay 28/10 ghi nhận đồng loạt tăng ở cả 3 miền. Trong đó, mức thu mua heo hơi cao nhất là 78.000 đồng/kg tại khu vực phía Nam.
Như vậy, trong bối cảnh mưa bão dồn dập tại khu vực miền Trung, giá heo hơi đang tăng liên tục từ cuối tuần trước và chưa thấy dấu hiệu giảm tính đến hôm nay.
Căn cứ vào tình hình tái đàn, dịch tả heo châu Phi và mưa lũ phức tạp như hiện nay, rất có thể giá heo hơi còn diễn biến theo chiều hướng tăng, nhất là vào thời điểm cuối năm và dịp Tết Nguyên đán.
Hiện cả nước đang còn 324 xã ở 29 tỉnh, thành phố đang có ổ dịch tả heo châu Phi chưa qua 21 ngày. Nhiều nước trong khu vực, đặc biệt là ngành nuôi heo của Trung Quốc vẫn đang bị dịch tả heo châu Phi gây thiệt hại nặng nề.
Theo báo cáo của Cục Chăn nuôi về tình hình tái đàn của 16 doanh nghiệp có thị phần lớn thì các doanh nghiệp FDI đang chiếm số lượng áp đảo. Tổng đàn của 16 doanh nghiệp lớn là gần 4,9 triệu con, riêng Công ty CP chăn nuôi C.P Việt Nam chiếm hơn 2,6 triệu con; CJ 756.000 con, Japfa hơn 276.000 con, Everest gần 212.000 con; Công ty Mavin (liên doanh với Úc) khoảng 341.000 con, theo Dân Việt.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai (29/10): Tiếp tục tăng 2.000 đồng lên mức 68.000 đồng/kg tại Nam Định, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc. Khả năng tăng 3.000 đồng lên mức 70.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức từ 67.000 - 68.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai (29/10): Tăng vài nơi. Giá heo hơi khả năng đạt 69.000 đồng/kg, tức tăng 2.000 đồng/kg tại Nghệ An, Thanh Hóa. Tại Quảng Trị, Huế, Hà Tĩnh giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 72.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức từ 72.000 - 73.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai (29/10): Theo chiều đi lên của cả nước. Tại Trà Vinh, Bến Tre, Vũng Tàu giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 74.000 đồng/kg. Khả năng tăng 3.000 đồng lên mức 75.000 đồng/kg tại TP.HCM, Bình Dương, Tây Ninh. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức từ 72.000 - 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 29/10/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 69.000-70.000 | +3.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 63.000-64.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | +1.000 |
Hà Nam | 67.000-68.000 | +1.000 |
Hưng Yên | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 67.000-68.000 | +2.000 |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | +1.000 |
Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 69.00-70.000 | +3.000 |
Tuyên Quang | 66.000-67.000 | +2.000 |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 67.000-68.000 | +2.000 |
Bắc Giang | 63.000-64.000 | +2.000 |
Vĩnh Phúc | 67.000-68.000 | +2.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 68.000-69.000 | +2.000 |
Nghệ An | 68.000-69.000 | +2.000 |
Hà Tĩnh | 74.000-75.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | +1.000 |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | +1.000 |
TT-Huế | 71.000-72.000 | +1.000 |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 74.000-75.000 | +2.000 |
TP.HCM | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | +2.000 |
Long An | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | +2.000 |
Trà Vinh | 72.000-73.000 | +2.000 |
Cần Thơ | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | +1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | +1.000 |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 71.000-72.000 | +1.0000 |
Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | +1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |