Giá heo hơi miền Bắc
Tại chợ đầu mối Hà Nam, giá heo hơi ngày 26/10 giảm bình quân 3.000 – 5.000 đồng/kg, mức giá giao dịch phổ biến trong khoảng 46.000 – 47.000 đồng/kg. Một số đầu mối kinh doanh cho biết, lượng heo về chợ tăng đột biến là nguyên nhân khiến giá giảm.
Heo nuôi trong dân tại Hà Nam, Hưng Yên, Hà Nội… cũng giảm nhẹ, từ 50.000 – 51.000 đồng/kg xuống còn 47.000 – 48.000 đồng/kg… Một số địa phương khác như Thái Bình, Nam Định, Hải Dương Nam… chưa chịu tác động nên hầu hết các địa phương tại các tỉnh này vẫn duy trì được mức trên 50.000 đồng/kg.

Tương tự, giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc dù không tăng thêm nhưng cũng duy trì ở mức cao, từ 48.000 – 54.000 đồng/kg. Thái Nguyên, Bắc Giang vẫn có một số địa phương giá được mức 53.000 – 54.000 đồng/kg,. Vĩnh Phúc, Phú Thọ,Tuyên Quang giá nhiều khu vực ở mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng cao, giá heo hơi tại Lào Cai 48.000 - 56.000 đồng/kg. Cao Bằng cũng ghi nhận mức giá 53.000 đồng/kg. Hà Giang mức giá phổ biến trong khoảng 49.000 – 55.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… giá heo từ 50.000 -55.000 đồng/kg.
Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La duy trì trong khoảng 46.000 -50.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 47.000 - 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung tăng bình quân 1.000-2.000 đồng/kg. Các tỉnh Bắc Trung bộ, Thanh Hóa nhiều địa phương tại huyện Nga Sơn ghi nhận mức cao nhất được 52.000 đồng/kg. Tuy nhiên phần lớn các đia phương khác trong tỉnh dưới mức 50.000 đồng/kg, Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn duy trì ở mức bình quân 46.000 – 50.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 43.000 – 47.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ giá heo hơi cũng đang tăng. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng bình quân 43.000 - 49.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 44.000 -50.000 đồng/kg. Bình Định giá heo giữ trong khoảng 42.000-47.000 đồng/kg.
Giá heo hơi Tây Nguyên cũng đã có nhiều khu vực được mức 50.000 đồng/kg. Thậm chí quanh thành phố Buôn Mê Thuột giá heo có mức 52.000 đồng/kg; Lâm Đồng, Đắk Lắk giá heo phổ biến trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 45.000 – 49.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Trái ngược với đà giảm tại miền Bắc, giá heo hơi miền Nam đang tăng nhanh. Giá heo hơi tại khu vực Đông Nam bộ phổ biến trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg. Tại Đồng Nai hiện dao động trong khoảng 45.000 – 50.000 đồng/kg; TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu 47.000 – 51.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước phổ biến trong khoảng 46.000 – 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ cũng tăng bình quân 1.000-2.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Tiền Giang, Cần Thơ… dao động 44.000 – 47.000 đồng/kg. Bến Tre tăng cũng đã có mức giá 46.000 đồng/kg. Những một số tỉnh như Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh… thấp hơn, ở mức 40.000 – 45.000 đồng/kg. Đồng Tháp cao nhất được 47.000-50.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 27/10
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 46.000-50.000 | -2.000 |
2 | Hưng Yên | 45.000-49.000 | -2.000 |
3 | Thái Bình | 47.000-51.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 48.000-52.000 | |
5 | Hà Nam | 46.000-49.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 45.000-54.000 | +2.000 |
7 | Quảng Ninh | 49.000-53.000 | |
8 | Nam Định | 45.000-50.000 | |
9 | Ninh Bình | 47.000-53.000 | |
10 | Phú Thọ | 47.000-50.000 | -2.000 |
11 | Thái Nguyên | 48.000-51.000 | -2.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 47.000-50.000 | -2.000 |
13 | Bắc Giang | 47.000-51.000 | -2.000 |
14 | Tuyên Quang | 48.000-54.000 | +2.000 |
15 | Lạng Sơn | 46.000-55.000 | +3.000 |
16 | Cao Bằng | 47.000-52.000 | |
17 | Yên Bái | 46.000-50.000 | -2.000 |
18 | Lai Châu | 47.000-55.000 | |
19 | Sơn La | 50.000-57.000 | |
20 | Thanh Hóa | 46.000-55.000 | +3.000 |
21 | Nghệ An | 45.000-52.000 | +2.000 |
22 | Hà Tĩnh | 44.000-50.000 | +2.000 |
23 | Quảng Bình | 42.000-48.000 | +2.000 |
24 | Quảng Trị | 42.000-48.000 | +2.000 |
25 | Thừa Thiên Huế | 43.000-49.000 | +2.000 |
26 | Quảng Nam | 42.000-48.000 | +2.000 |
27 | Quảng Ngãi | 43.000-46.000 | +1.000 |
28 | Phú Yên | 43.000-47.000 | |
29 | Khánh Hòa | 42.000-44.000 | |
30 | Bình Thuận | 39.000-48.000 | +3.000 |
31 | Bình Định | 39.000-44.000 | +2.000 |
32 | Kon Tum | 43.000-49.000 | +2.000 |
33 | Gia Lai | 43.000-46.000 | |
34 | Đắk Lắk | 47.000-51.000 | +2.000 |
35 | Đắk Nông | 45.000-50.000 | +3.000 |
36 | Lâm Đồng | 43.000-51.000 | +3.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 44.000-51.000 | +2.000 |
38 | Đồng Nai | 43.000-50.000 | +2.000 |
39 | TP.HCM | 44.000-50.000 | +2.000 |
40 | Bình Dương | 43.000-50.000 | +2.000 |
41 | Bình Phước | 42.000-48.000 | +2.000 |
42 | Long An | 42.000-50.000 | +2.000 |
43 | Tiền Giang | 42.000-46.000 | +2.000 |
44 | Bến Tre | 40.000-47.000 | +2.000 |
45 | Trà Vinh | 42.000-47.000 | +1.000 |
46 | Bạc Liêu | 39.000-45.000 | +2.000 |
47 | Sóc Trăng | 39.000-44.000 | +2.000 |
48 | Vĩnh Long | 40.000–46.000 | +2.000 |
48 | An Giang | 42.000-49.000 | +2.000 |
49 | Cần Thơ | 41.000-49.000 | +2.000 |
50 | Đồng Tháp | 46.000-50.000 | |
51 | Cà Mau | 40.000-46.000 | +2.000 |
52 | Kiên Giang | 40.000-45.000 | +2.000 |