Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 27/10 tăng mạnh tại nhiều địa phương ở khu vực phía Bắc, trong khi miền Nam giảm nhẹ so với hôm qua.
Dịch tả heo châu Phi nguy cơ bùng phát trở lại
Tình hình mưa lũ vừa qua khiến 4 tỉnh miền Trung là Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị chịu thiệt hại nặng nề về người và tài sản.
Riêng đối với lĩnh vực chăn nuôi, ông Nguyễn Văn Trọng, Phó Cục trưởng, Cục Chăn nuôi chia sẻ với Báo Nông nghiệp, theo thống kê sơ bộ 4 tỉnh này thiệt hại khoảng 700.000 con gia súc, gia cầm.
Tính riêng đàn heo, con số thiệt hại là 50.000 con. Ông Trọng nhận định giá heo hơi trong thời gian tới có thể bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, mức độ ảnh hưởng thế nào vẫn chưa được đánh giá cụ thể.
Theo ông Trọng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đang xin tài trợ của các doanh nghiệp giúp 4 tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị về con giống, thức ăn chăn nuôi.
Sau khi tình hình lũ lụt được khắc phục, các địa phương này sẽ bắt tay vào sản xuất, chăn nuôi trở lại nhằm đáp ứng nguồn cung ra thị trường.
Theo nhiều người chăn nuôi, thời tiết mưa lũ diễn biến thất thường khiến đàn heo dễ mắc các bệnh như: tụ huyết trùng, tiêu chảy,... và đặc biệt là dịch tả heo châu Phi đang diễn biến phức tạp thì nguy cơ bùng phát trên địa bàn là rất cao nếu không được kiểm soát tốt.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc tăng mạnh
Khả năng trở lại mốc 70.000 đồng/kg, tức tăng 3.000 đồng/kg heo hơi tại Hà Nội và Yên Bái. Giá heo hơi tăng 1.000 đồng len mức 68.000 đồng/kg tại Hà Nam. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 65.000 - 66.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 28/10 dao động trong khoảng 65.000 - 70.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung nhích nhẹ
Đồng loạt tăng 1.000 đồng lên mức 72.000 đồng/kg heo hơi tại Đắc Lắc, Ninh Thuận, Huế. Giá heo hơi tăng 2.000 đồng lên mức 67.000 đồng/kg tại Thanh Hóa. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 71.000 - 72.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 28/10 dao động trong khoảng 67.000 - 72.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam quay đầu tăng
Giá heo hơi tăng 2.000 đồng lên mức 72.000 đồng/kg tại Đồng Nai. Khả năng giá heo tăng 1.000 đồng lên 73.000 đồng/kg tại Bạc Liêu, Trà Vinh, Bến Tre. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 72.000 - 73.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 28/10 dao động trong khoảng 70.000 - 77.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 28/10/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 69.000-70.000 | +3.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 63.000-64.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | +1.000 |
Hà Nam | 67.000-68.000 | +1.000 |
Hưng Yên | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 66.000-67.000 | -+1.000 |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | +1.000 |
Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 64.000-65.000 | -2.000 |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 64.000-65.000 | -2.000 |
Vĩnh Phúc | 64.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 66.000-67.000 | +2.000 |
Nghệ An | 67.000-68.000 | +1.000 |
Hà Tĩnh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-72.000 | +1.000 |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 70.000-72.000 | +2.000 |
TP.HCM | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | +1.000 |
Trà Vinh | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | +1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | +1.000 |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 71.000-72.000 | +1.0000 |
Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | +1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |