Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu sắt thép của cả nước trong tháng 1/2020 đạt 944.865 tấn, kim ngạch 570,07 triệu USD, giá trung bình 603,3 USD/tấn, giảm 20,9% về lượng, giảm 21,2% về kim ngạch và giảm 0,4% về giá so với tháng 12/2019; so với tháng 1/2019 cũng giảm tương ứng 18%, 28,8% và 13,2%.
Trong tháng đầu năm 2020, lượng sắt thép nhập khẩu từ thị trường Ấn Độ nhiều nhất (218.043 tấn) nhưng do giá nhập khẩu rẻ (44 USD/tấn) nên kim ngạch thấp (95,95 triệu USD), giảm mạnh trên 33% cả về lượng và kim ngạch so với tháng 12/2019, nhưng tăng mạnh 661,6% về lượng và tăng 427,4% về kim ngạch so với tháng 1/2019.
Ngược lại, nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc giá tương đối cao 707,2 USD/tấn, nên kim ngạch cũng cao 121,84 triệu USD, với 172.288 tấn, giảm trên 31% cả về lượng và kim ngạch so với tháng liền kề trước đó và cũng giảm mạnh 67,3% về lượng, giảm 65% về kim ngạch so với tháng 1/2019
Nhập khẩu sắt thép từ Trung Quốc giảm mạnh. |
Lượng sắt thép nhập khẩu từ Nhật Bản cũng đạt mức cao 184.554 tấn, kim ngạch 110,76 USD (tăng 25,6% về lượng và tăng 13% về kim ngạch); nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc 124.270 tấn, trị giá 95,11 triệu USD (giảm 11,2% về lượng và giảm 15,7% về trị giá).
Trong tháng đầu năm nay, nhìn chung lượng sắt thép nhập khẩu về Việt Nam sụt giảm so với tháng đầu năm trước, trong đó giảm mạnh ở các thị trường như: Nga giảm 97% cả về lượng và kim ngạch; Braxin giảm trên 90% cả về lượng và kim ngạch; Mexico giảm 72% về lượng và giảm 83,4% về kim ngạch.
Đặc biệt chú ý với thị trường Pháp, mặc dù chỉ nhập khẩu 416 tấn, tương đương 3,41 triệu USD nhưng so với tháng 1/2019 thì tăng đột biến gấp 14,9 lần về lượng và gấp 13,5 lần về kim ngạch. Bên cạnh đó, nhập khẩu từ Hồng Kông cũng tăng mạnh 823,3% về lượng và tăng 252,9% về kim ngạch; Australia tăng 160,5% về lượng và tăng 143,7% về kim ngạch.
Nhập khẩu sắt thép tháng 1/2020
(Theo số liệu công bố ngày 12/2/2020 của TCHQ)
Thị trường | Tháng 1/2020 | So với năm tháng 1/2019 (%) | Tỷ trọng trị giá (%) | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | ||
Tổng cộng | 944.865 | 570.074.256 | -17,95 | -28,78 | 100 |
Trung Quốc đại lục | 172.288 | 121.838.778 | -67,29 | -64,93 | 21,37 |
Nhật Bản | 184.554 | 110.758.822 | 25,61 | 13 | 19,43 |
Ấn Độ | 218.043 | 95.948.845 | 661,59 | 427,36 | 16,83 |
Hàn Quốc | 124.270 | 95.106.520 | -11,17 | -15,65 | 16,68 |
Đài Loan (TQ) | 159.140 | 77.824.297 | 33,38 | 9,38 | 13,65 |
Đông Nam Á | 59.358 | 46.501.127 | 86,09 | -15,55 | 8,16 |
Indonesia | 39.245 | 32.314.406 | 73,25 | -22,29 | 5,67 |
Malaysia | 15.893 | 10.594.785 | 221,98 | 42,19 | 1,86 |
Pháp | 416 | 3.405.096 | 1,385,71 | 1,245,11 | 0,6 |
Thái Lan | 3.896 | 3.331.954 | -8,31 | -44,21 | 0,58 |
Australia | 7.021 | 3.265.171 | 160,52 | 143,66 | 0,57 |
Đức | 932 | 2.714.561 | -29,87 | -12,83 | 0,48 |
Brazil | 4.971 | 2.336.455 | -89,67 | -91,24 | 0,41 |
Thụy Điển | 446 | 1.622.125 | -56,27 | -55,58 | 0,28 |
Nga | 3.093 | 1.437.252 | -96,56 | -97,06 | 0,25 |
Mỹ | 1.432 | 1.029.992 | -31,87 | -53,11 | 0,18 |
Áo | 110 | 909.291 | 7,84 | 20,96 | 0,16 |
Bỉ | 1.878 | 808.410 | -43,76 | -61,72 | 0,14 |
Tây Ban Nha | 667 | 619.312 | 98,51 | 88,46 | 0,11 |
Hà Lan | 485 | 437.863 | -25,04 | 3,98 | 0,08 |
Hồng Kông (TQ) | 277 | 207.737 | 823,33 | 252,93 | 0,04 |
Anh | 260 | 170.272 | -75,61 | -80,43 | 0,03 |
Canada | 293 | 159.291 | -16,05 | -21,42 | 0,03 |
Italia | 192 | 137.238 | -56,95 | -77,96 | 0,02 |
Singapore | 113 | 130.344 | 88,33 | 138,7 | 0,02 |
Philippines | 211 | 129.638 | 0,02 | ||
Mexico | 210 | 109.167 | -72,11 | -83,41 | 0,02 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 55 | 45.674 | 0,01 | ||
Phần Lan | 11 | 36.486 | -84,06 | -81,35 | 0,01 |