Giá heo hơi hôm nay 22/8 tại 2 khu vực phía Bắc và Nam giảm nhẹ, trong khi miền Trung đi ngang so với hôm qua. Hiện giá heo hơi cả nước đang dao động trong khoảng từ 79.000 - 87.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 23/8: Có nơi chạm mức 80.000 đồng/kg. Tại Thái Nguyên, Ninh Bình giá heo quay đầu giảm 2.000 đồng xuống còn 83.000 đồng/kg. Khả năng giảm 2.000 dồng xuống còn 80.000 đồng/kg heo hơi tại Hưng Yên, Hà Nội. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 83.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày mai: Quay đầu giảm mạnh. Xuống mức 84.000 đồng/kg, tức giảm 2.000 đồng tại Khánh Hòa, Lâm Đồng. Giá heo giảm 2.000 đồng còn 84.000 đồng/kg tại Ninh Thuận, Thanh Hóa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 84.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 23/8: Theo chiều giảm của cả nước. Giảm 1.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg heo hơi tại Bình Dương, Tây Ninh. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 85.000 đồng/kg tại Cà Mau, Sóc Trăng, Kiên Giang. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 82.000 - 85.000 đồng/kg.
Nguồn cung heo giống trong nước có thêm 1.300 con nhập khẩu từ Canada
Ngày 15/8/2020, hơn 1.300 con heo giống GPP và GP từ vùng Winnipeg, Manitoba, Canada đã hạ cánh tại ga hàng hóa, sân bay Nội Bài, báo Đầu Tư đưa tin.
Ngay khi hạ cánh, toàn bộ đàn heo được các nhân viên công ty Japfa và công ty vận chuyển chăm sóc, hàng nghìn túi đá được đổ vào các palette giúp heo bớt nóng, làm quen dần với thời tiết oi bức của mùa hè Việt Nam và giải tỏa cơn khát sau gần 1 ngày bay.
Đàn heo đã được kiểm dịch và xác nhận bởi Cục Thanh tra thực phẩm của Canada, tai đeo số ID để dễ dàng truy xuất nguồn gốc huyết thống của mỗi con.
Toàn bộ số heo sẽ được chuyển về trang trại mới xây của Công ty Japfa tại thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái (quy mô 2.400 heo nái).
Dự kiến, với 1.300 con heo giống này sẽ cung ứng cho thị trường hàng trăm nghìn con heo thịt trong thời gian tới, góp phần từng bước bình ổn giá thịt heo.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 23/8/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 80.000-81.000 | -2.000 |
Hải Dương | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 82.000-83.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 80.000-82.000 | -2.000 |
Nam Định | 83.000-84.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 82.000-83.000 | -2.000 |
Hải Phòng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 82.000-83.000 | -2.000 |
Tuyên Quang | 83.000-84.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 82.000-83.000 | -1.000 |
Phú Thọ | 82.000-83.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 82.000-83.000 | -2.000 |
Bắc Giang | 84.000-85.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 82.000-83.000 | -2.000 |
Nghệ An | 84.000-85.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 83.000-84.000 | -2.000 |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 83.000-84.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 83.000-84.000 | -3.000 |
Bình Thuận | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 83.000-84.000 | -3.000 |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 84.000-85.000 | -1.000 |
TP.HCM | 85.000-86.000 | -1.000 |
Bình Dương | 85.000-86.000 | -1.000 |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 86.000-87.000 | +1.000 |
Long An | 83.000-84.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 84.000-85.000 | -2.000 |
Vĩnh Long | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 84.000-85.000 | -2.000 |
Đồng Tháp | 82.000-83.0000 | -1.000 |
Tây Ninh | 84.000-85.000 | -1.000 |