Nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu từ Trung Quốc sụt giảm mạnh

Nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu từ hầu hết các thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.

Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu về Việt Nam trong tháng 1/2020 đạt 52,11 triệu USD, giảm 27,5% so với tháng 12/2019 và cũng giảm 41,8% so với tháng 1/2019.

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu từ thị trường Trung Quốc, chiếm 60,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt trên 31,48 triệu USD, giảm 8,1% so với tháng 12/2019 và cũng giảm 40,9% so với tháng 1/2019.

Nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu từ Trung Quốc sụt giảm mạnh.
Nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu từ Trung Quốc sụt giảm mạnh.

Đứng sau thị trường chủ đạo Trung Quốc là thị trường Ấn Độ chiếm 9,4% trong tổng kim ngạch, đạt 4,9 triệu USD, giảm 34,9% so với tháng 12/2019 và giảm 20,4% so với tháng 1/2019.

Nhập khẩu thuốc trừ sâu từ Thái Lan chiếm 5,7%, đạt 2,95 triệu USD, tăng 4% so với tháng 12/2019 và tăng 24,8% so với tháng 1/2019. Nhập khẩu từ Indonesia tăng rất mạnh 57,2% so với tháng 12/2019 và tăng 235,4% so với tháng 1/2019, đạt 2,86 triệu USD, chiếm 5,5%.

Trong tháng đầu năm nay, nhìn chung nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu từ hầu hết các thị trường sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó giảm mạnh ở một số thị trường như: Malaysia giảm 93,4%, đạt 0,21 triệu USD; Bỉ giảm 89,5%, đạt 0,03 triệu USD; Anh giảm 89%, đạt 0,17 triệu USD; Thụy Sỹ giảm 82,9%, đạt 0,23 triệu USD.

Nhập khẩu thuốc trừ sâu và nguyên liệu tháng 1/2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 13/2/2020 của TCHQ) ĐVT: USD 

Thị trường

Tháng 1/2020

So với tháng 12/2019 (%)

So với tháng 1/2019 (%)

Tỷ trọng(%)

Tổng cộng

52.105.773

-27,45

-41,76

100

Trung Quốc đại lục

31.483.023

-8,14

-40,85

60,42

Ấn Độ

4.899.116

-34,88

-20,41

9,4

Thái Lan

2.953.214

3,97

24,81

5,67

Indonesia

2.862.560

57,19

235,44

5,49

Đức

2.093.419

16,51

-35,29

4,02

Singapore

1.796.858

-81,51

-67,98

3,45

Nhật Bản

1.046.828

-38,65

-73,4

2,01

Hàn Quốc

580.971

-84,4

-64,75

1,11

Pháp

457.090

-41,86

-79,11

0,88

Đài Loan (TQ)

442.024

-16,6

12,46

0,85

Mỹ

255.593

-74,24

-78,35

0,49

Thụy Sỹ

226.046

14,59

-82,85

0,43

Malaysia

206.984

-89,52

-93,41

0,4

Anh

172.052

-91,47

-89,02

0,33

Bỉ

26.330

-37,09

-89,48

0,05

MY MY t/h

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương