Giá heo hơi hôm nay 9/7 ghi nhận tiếp tục đứng yên tại cả 3 miền và đang duy trì ở mức cao chủ yếu từ 81.000 - 92.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Quảng Ngãi, cùng với việc khuyến khích, hỗ trợ người dân tái đàn, ngành nông nghiệp tiến hành hướng dẫn các hộ dân triển khai biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học để tái đàn, tăng đàn, hạn chế dịch tái phát, lây lan diện rộng.
Từ cuối tháng 4/2020 đến nay, tỉnh Quảng Ngãi không còn ghi nhận bệnh dịch tả heo châu Phi. Thế nhưng, nhiều hộ chăn nuôi ở các địa phương vẫn còn ngần ngại khi tái đàn.
Ông Phan Tấn Tuấn, ở xã Hành Thuận, huyện Nghĩa Hành cho biết, dù giá heo tăng cao nhưng bà con vẫn còn e ngại, sợ thua lỗ vì giá heo giống hiện nay khá cao.
“Người dân vẫn còn phân vân nên dù có heo trong chuồng cũng không dám tái đàn mạnh. Trong khi đàn heo của một số hộ tái đàn phát triển tốt, còn ngược lại một số hộ dân đang tính toán trên giá heo hiện nay”, ông Tuấn chia sẻ với VOV.
Tại tỉnh Quảng Ngãi, dịch tả heo châu Phi xảy ra từ cuối tháng 5/2019 đến cuối tháng 4 vừa qua đã gây thiệt hại hơn 73 tỷ đồng. UBND tỉnh Quảng Ngãi bố trí hơn 41 tỷ đồng từ nguồn ngân sách Trung ương và địa phương để hỗ trợ thiệt hại và phòng, chống dịch.
Giá heo hơi miền Bắc : Dự báo tăng nhẹ một vài nơi, với mức cao nhất hiện tại là 93.000 đồng/kg tại Ninh Bình và Thái Bình. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 90.000-91.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai, Hưng Yên, Nam Định, Thái Nguyên. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 91.000 - 92.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo ổn định. Cao nhất ở mức 90.000 đồng/kg tại Nghệ An. Giá heo thấp nhất với mức 81.000 đồng/kg tại Quảng trị. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 83.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo không có biến động mạnh, cao nhất ở mức 90.000 đồng/kg tại Trà Vinh. Khả năng giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 89.000 đồng/kg tại Bến Tre, Long An. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 85.000 đồng/kg tại Bình Dương, Bình Phước, TP.HCM, Tây Ninh, Vũng Tàu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 83.000 - 85.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 10/7/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 91.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 90.000-91.000 | +1.000 |
Nam Định | 91.000-92.000 | +2.000 |
Ninh Bình | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | +1.000 |
Lào Cai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 90.000-91.0000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 90.000-91.000 | +1.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | +1.000 |
Lai Châu | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 82.000-83.000 | +1.000 |
Bình Dương | 83.000-85.000 | +2.000 |
Bình Phước | 84.000-85.000 | +2.000 |
BR-VT | 84.000-85.000 | +2.000 |
Long An | 88.000-89.000 | +1.000 |
Tiền Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 88.000-89.000 | +1.000 |
Trà Vinh | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 84.000-85.000 | +1.000 |
An Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 83.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 83.000-85.000 | +2.000 |