Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 96,445 điểm.
Tỷ giá USD hôm nay giảm nhẹ, thị trường tiền tệ vẫn gặp nhiều trở ngại trước tình hình gia tăng số lượng các trường hợp nhiễm biến thể Omicron đã buộc các quốc gia phải áp dụng trở lại các biện pháp hạn chế xã hội, làm dấy lên lo ngại về triển vọng kinh tế trong ngắn hạn, theo Reuters.
Trước đó, tâm lý đầu tư rủi ro suy yếu sau khi Thượng nghị sĩ Mỹ Joe Manchin, một đảng viên Đảng Dân chủ ôn hòa được coi là chìa khóa cho hy vọng của Tổng thống Joe Biden về việc thông qua dự luật đầu tư nội địa trị giá 1,75 nghìn tỷ USD (Build Back Better), tuyên bố sẽ không ủng hộ chương trình này.
Kenneth Broux, Chiến lược gia FX tại Societe Generale, nhận định bình luận của ông Manchin đã gây ra sự đảo chiều trên thị trường quốc tế.
Một số báo cáo về chỉ số biến động của thị trường tiền tệ cho thấy dữ liệu này tăng cao hơn lên 6,6% sau khi giảm xuống mức thấp nhất trong một tháng vào tuần trước.
Mặc dù vậy, nhìn chung USD Index vẫn dao động gần mức cao nhất trong 16 tháng đạt được vào tuần trước sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) báo hiệu khả năng thực hiện 3 đợt tăng lãi suất vào năm 2022. Các nhà đầu tư vẫn tỏ ra lạc quan về triển vọng của đồng bạc xanh, thể hiện qua dữ liệu định giá đồng tiền này ở gần mức cao nhất trong hơn hai năm, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Ngày 21/12, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 3.190 VND/USD, tăng 6 đồng so với mức niêm yết đầu tuần.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 22.650 - 23.150 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.760 – 22.840 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 23.050 – 23.080 VND/USD.
Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 23.630 - 23.680 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 22/12/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.840 | 22.860 | 23.180 | 23.180 |
ACB | 22.830 | 22.850 | 23.020 | 23.020 |
Agribank | 22.800 | 22.820 | 23.060 | |
Bảo Việt | 22.770 | 22.770 | | 23.070 |
BIDV | 22.780 | 22.780 | 23.060 | |
CBBank | 22.810 | 22.840 | | 23.030 |
Đông Á | 22.850 | 22.850 | 23.020 | 23.020 |
Eximbank | 22.840 | 22.860 | 23.050 | |
GPBank | 22.830 | 22.850 | 22.020 | |
HDBank | 22.810 | 22.830 | 23.030 | |
Hong Leong | 22.740 | 22.760 | 23.040 | |
HSBC | 22.840 | 22.840 | 22.020 | 22.020 |
Indovina | 22.815 | 22.825 | 23.020 | |
Kiên Long | 22.800 | 22.820 | 23.020 | |
Liên Việt | 22.800 | 22.820 | 23.080 | |
MSB | 22.795 | | 23.070 | |
MB | 22.815 | 22.825 | 23.065 | 23.065 |
Nam Á | 22.740 | 22.790 | 23.070 | |
NCB | 22.800 | 22.820 | 23.040 | 23.100 |
OCB | 22.543 | 22.563 | 23.119 | 22.729 |
OceanBank | 22.835 | 22.845 | 23.010 | |
PGBank | 22.800 | 22.850 | 23.050 | |
PublicBank | 22.755 | 22.790 | 23.070 | 23.070 |
PVcomBank | 22.760 | 22.730 | 23.040 | 23.040 |
Sacombank | 22.835 | 22.855 | 23.050 | 23.030 |
Saigonbank | 22.800 | 22.820 | 23.030 | |
SCB | 22.860 | 22.860 | 23.380 | 23.050 |
SeABank | 22.790 | 22.790 | 23.170 | 23.070 |
SHB | 22.840 | 22.850 | 23.060 | |
Techcombank | 22.815 | 22.840 | 23.060 | |
TPB | 22.720 | 22.790 | 23.070 | |
UOB | 22.730 | 22.780 | 23.080 | |
VIB | 22.780 | 22.800 | 23.040 | |
VietABank | 22.830 | 22.860 | 23.010 | |
VietBank | 22.800 | 22.820 | | 22.020 |
VietCapitalBank | 22.780 | 22.800 | 23.060 | |
Vietcombank | 22.760 | 22.790 | 23.070 | |
VietinBank | 22.788 | 22.808 | 23.088 | |
VPBank | 22.770 | 22.790 | 23.070 | |
VRB | 22.780 | 22.790 | 23.070 | |
(Tổng hợp)