Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa sang thị trường Singapore trong 4 tháng đầu năm 2020 giảm 11,71% so với cùng kỳ, đạt 957,21 triệu USD.
Với 4 nhóm hàng chính xuất khẩu sang Singapore đạt hàng trăm triệu USD, chỉ có 1 nhóm có kim ngạch tăng khá 42,55%, 1 nhóm tăng rất nhẹ 1,02% và 2 nhóm còn lại sụt giảm 21,51% và 29,51%. Các nhóm này chiếm thị phần 12,87% - 17,38% trong tổng kim ngạch xuất khẩu trong 4 tháng đầu năm, với trị giá lần lượt là 123,15 triệu USD (Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác); 129,04 triệu USD (Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện); 135,05 triệu USD (Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh); 166,39 triệu USD (Phương tiện vận tải và phụ tùng).
Trong tháng 4/2020, sắt thép các loại có kim ngạch giảm không đáng kể so với tháng trước đó, khiến tổng kim ngạch xuất khẩu trong cả 4 tháng vẫn tăng khá 129,89%.
Trong 4 tháng đầu năm 2020, gạo có trị giá tăng 20,65% đạt 17,79 triệu USD; Sản phẩm từ sắt thép tăng 50,1% đạt 8,83 triệu USD; Kim loại thường khác và sản phẩm tăng 124,66% đạt 3,61 triệu USD…
Ngược lại, cũng có nhiều nhóm hàng có kim ngạch sụt giảm trong 4 tháng đầu năm như: Điện thoại các loại và linh kiện đạt 74,7 triệu USD (-22,79%); Hàng thủy sản đạt 31,98 triệu USD (-0,41%); Hàng dệt, may đạt 22,74 triệu USD (-21,27%); Giày dép các loại đạt 20,38 triệu USD (-14,97%); Xăng dầu các loại đạt 16,25 triệu USD (-29,82%); Gỗ và sản phẩm gỗ đạt 5,9 triệu USD (-36,11%).
Hàng hóa xuất khẩu sang Singapore 4 tháng đầu năm 2020 (Số liệu công bố ngày 13/5/2020 của TCHQ) ĐVT: USD | |||||
Mặt hàng | T4/2020 | So với T3/2020 (%) | 4T/2020 | So với cùng kỳ 2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 215.459.073 | -19,83 | 957.217.519 | -11,71 | 100 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 14.625.910 | -60,37 | 166.399.557 | -21,51 | 17,38 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 33.918.872 | -2,34 | 135.052.643 | 42,55 | 14,11 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 42.509.253 | 16,42 | 129.043.364 | -29,51 | 13,48 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 29.756.112 | -26,07 | 123.155.195 | 1,02 | 12,87 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 13.676.921 | -55,06 | 74.705.379 | -22,79 | 7,8 |
Hàng thủy sản | 12.843.379 | 81,04 | 31.985.217 | -0,41 | 3,34 |
Dây điện và dây cáp điện | 4.451.368 | -6,95 | 22.936.356 | -23,33 | 2,4 |
Hàng dệt, may | 3.438.897 | -46,73 | 22.746.822 | -21,27 | 2,38 |
Giày dép các loại | 4.002.669 | -22,51 | 20.388.545 | -14,97 | 2,13 |
Gạo | 2.342.814 | -52,26 | 17.791.258 | 20,65 | 1,86 |
Xăng dầu các loại | 4.708.934 | -73,82 | 16.259.514 | -29,82 | 1,7 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.167.205 | 27,18 | 14.601.626 | 13,2 | 1,53 |
Sắt thép các loại | 594.874 | -0,01 | 14.427.820 | 129,89 | 1,51 |
Hàng rau quả | 3.148.736 | 28,81 | 10.640.037 | 4,81 | 1,11 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.834.488 | 46,42 | 8.830.487 | 50,1 | 0,92 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.947.065 | -18,18 | 6.158.322 | 11,61 | 0,64 |
Sản phẩm hóa chất | 2.193.836 | 49,89 | 5.973.392 | 14,73 | 0,62 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.345.552 | -26,53 | 5.909.770 | -36,11 | 0,62 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 795.155 | -49,54 | 5.420.174 | 41,93 | 0,57 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.041.166 | -3,94 | 4.239.363 | 9,19 | 0,44 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 957.962 | 3,92 | 3.613.568 | 124,66 | 0,38 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 207.778 | -47,23 | 1.592.639 | 8,07 | 0,17 |
Sản phẩm từ cao su | 501.247 | 72,15 | 1.267.283 | 71,66 | 0,13 |
Hạt tiêu | 411.302 | -18,52 | 1.207.047 | 41,18 | 0,13 |
Chất dẻo nguyên liệu | 322.582 | 44,25 | 1.194.499 | 20,41 | 0,12 |
Hạt điều | 162.437 | -47,99 | 1.143.872 | -11,77 | 0,12 |
Cà phê | 158.303 | -52,39 | 1.076.002 | 2,57 | 0,11 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 155.989 | -35,86 | 778.702 | -15,18 | 0,08 |
Sản phẩm gốm, sứ | 43.076 | -67,5 | 296.58 | -39,4 | 0,03 |
Cao su | 28.93 | -41,78 | 158.659 | 18,88 | 0,02 |
Hàng hóa khác | 27.166.263 | 19,55 | 108.223.826 | 1,34 | 11,31 |