Đầu phiên giao dịch ngày 10/3 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, tỷ giá ngoại tệ biến động mạnh. Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 95,10 điểm.
Theo đó, 1 Euro đổi 1,147 USD; 1 USD đổi 102,02 Yen; và 1,313 bảng Anh GBP đổi 1 USD.
Đầu giờ sáng, đồng USD tụt giảm trong bối cảnh giới đầu tư lo ngại Mỹ sẽ tiếp tục mạnh tay cắt giảm lãi suất ngay giữa tháng này.
Thêm vào đó, kỳ vọng chắc chắn rằng Fed sẽ giảm lãi suất thêm 0,5% vào ngày 18/3 và lợi suất trái phiếu Kho bạc Mỹ giảm thêm đã cung cấp một sự gia tăng bổ sung cho kim loại màu vàng không mang lại lợi nhuận, nâng nó lên mức cao nhất kể từ tháng 12/2012.
Đồng bạc xanh giảm nhanh theo đà sụt giảm của giá dầu thô và chứng khoán thế giới. Trong khi đó, các đồng tiền an toàn như Yên Nhật và franc Thụy Sỹ tăng mạnh.
Đồng yên đã tăng hơn 3% khởi động phiên đầu tuần và hiện neo gần mức cao nhất trong 3 năm trong bối cảnh thị trường toàn cầu tiếp tục xáo trộn.
Đồng USD yếu giúp đồng bảng Anh tăng lên mức cao nhất trong một tuần. Giá đồng bảng Anh được hỗ trợ bởi những lời hứa chi tiêu công sẽ tăng.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.197 VND/USD.
Giá USD tự do ở mức: 23.250 - 23.270 đồng (mua – bán), tăng 20 đồng ở cả hai chiều so với phiên giao dịch trước đó.
Tỷ giá USD tại Vietcombank niêm yết ở mức: 23.080 đồng - 23.250 đồng (mua - bán), giảm 20 đồng so với phiên trước. BIDV niêm yết tỷ giá USD ở mức: 23.110 - 23.250 đồng (mua - bán), giảm 10 đồng ở cả hai chiều so với phiên trước.
Tại VietinBank, tỷ giá USD được ngân hàng này niêm yết ở mức 23.093 đồng – 23.261 đồng (mua - bán), giảm 8 đồng ở cả hai chiều so với phiên giao dịch trước đó. Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức: 23.105 đồng - 23.243 đồng (mua – bán), giảm 18 đồng ở chiều mua vào và giảm 15 đồng ở chiều bán ra so với phiên trước đó.
Giá USD tại ngân hàng Eximbank, giá mua - bán USD là 23.100 - 23.230 đồng/ USD, giảm 20 đồng ở cả hai chiều so với phiên giao dịch trước đó.
Bảng so sánh tỷ giá USD (Đơn vị: đồng)
Ngân hàng | Mua | Mua CK | Bán | Bán CK |
ACB | 23.140,00 | 23.160,00 | 23.270,00 | |
Agribank | 23.130,00 | 23.140,00 | 23.260,00 | |
BIDV | 23.110,00 | 23.110,00 | 23.250,00 | |
Đông Á | 23.130,00 | 23.130,00 | 23.220,00 | 23.220,00 |
Eximbank | 23.100,00 | 23.120,00 | 23.230,00 | |
HSBC | 23.150,00 | 23.150,00 | 23.260,00 | 23.260,00 |
Kiên Long | 23.100,00 | 23.120,00 | 23.230,00 | |
MSB | 23.120,00 | 23.240,00 | ||
MBBank | 23.115,00 | 23.125,00 | 23.275,00 | |
Sacombank | 23.071,00 | 23.111,00 | 23.233,00 | 23.223,00 |
SCB | 22.555,00 | 23.140,00 | 23.240,00 | 23.240,00 |
SHB | 23.105,00 | 23.135,00 | 23.245,00 | |
Techcombank | 23.086,00 | 23.106,00 | 23.246,00 | |
TPBank | 23.075,00 | 23.098,00 | 23.241,00 | |
Vietcombank | 23.080,00 | 23.110,00 | 23.250,00 | |
VietinBank | 23.093,00 | 23.103,00 | 23.243,00 |