Đầu phiên giao dịch ngày 10/6 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 96,42 điểm.
Tỷ giá euro so với USD giảm 0,05% lên 1,1322. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,15% lên 1,2709. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,08% lên 107,80.
Đồng USD trên thị trường quốc tế vụt tăng rồi giảm nhanh trong bối cảnh giới đầu tư ngóng chờ những thông tin từ Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) về khả năng nước Mỹ áp dụng mức lãi suất âm vào năm tới.
Theo kế hoạch, Fed sẽ có cuộc họp chính sách trong tháng 6 và tại đây những tín hiệu về chính sách sẽ được đưa ra sau khi nền kinh tế Mỹ vừa ghi nhận những con số tích cực, trong đó có số việc làm mới được tạo ra trong tháng 5: thêm 2,5 triệu việc làm, thay vì dự báo giảm 8 triệu.
Mặc dù vậy, Fed được dự báo sẽ còn lâu mới gỡ bỏ được gói thanh khoản khổng lồ đã thúc đẩy đà tăng trên thị trường tài chính. Chính sách của Fed sẽ cho phép đồng USD tiếp tục xu hướng giảm giá.
Đồng bạc xanh đang nhận được hỗ trợ từ dữ liệu việc làm tháng 5 tốt hơn dự kiến của Mỹ vào tuần trước.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.232 VND/USD, giảm 8 đồng so với phiên hôm qua.
Tại các ngân hàng thương mại như Vietcombank tỷ giá USD hiện ở mức: 23.070 đồng (mua vào) và 23.280 đồng (bán ra), giảm 40 đồng tại chiều mua và chiều bán so với phiên trước.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.090– 23.313 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán đồng loạt giảm 33 đồng so với phiên hôm qua.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được giao dịch ở mức 23.090 đồng - 23.328 đồng (mua vào - bán ra), giảm 38 đồng ở chiều mua và chiều bán so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.115 đồng (mua vào) - 23.295 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.100 - 23.270 đồng (mua vào - bán ra.
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua CK | Bán tiền mặt | Bán CK |
ACB | 23.105 | 23.125 | 23.275 | 23.275 |
Agribank | 23.15 | 23.16 | 23.3 | |
BIDV | 23.115 | 23.115 | 23.295 | |
Đông Á | 23.13 | 23.13 | 23.27 | 23.27 |
Eximbank | 23.1 | 23.12 | 23.27 | |
HSBC | 23.12 | 23.12 | 23.3 | 23.3 |
Kiên Long | 23.11 | 23.13 | 23.28 | |
MSB | 23.125 | 23.285 | ||
MBBank | 23.095 | 23.105 | 23.295 | 23.295 |
Sacombank | 23.094 | 23.134 | 23.304 | 23.274 |
SCB | 22.95 | 23.14 | 23.29 | 23.29 |
SHB | 23.115 | 23.125 | 23.285 | |
Techcombank | 23.09 | 23.11 | 23.29 | |
TPBank | 23.07 | 23.1 | 23.28 | |
Vietcombank | 23.07 | 23.1 | 23.28 | |
VietinBank | 23.09 | 23.1 | 23.28 |