Đầu phiên giao dịch ngày 24/10 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,26% xuống 92,722 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,39% lên 1,1862. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,33% xuống 1,3038. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,10% xuống 104,72.
Theo Reuters, tỷ giá USD giảm nhẹ sau cuộc tranh luận giữa hai ứng cử viên Tổng thống Mỹ.
Thị trường giao dịch không có nhiều biến động khi các nhà đầu tư chờ đợi một bước đột phá trong các cuộc đàm phán về chính sách kích thích kinh tế ở Washington, và các tin tức liên quan đến thảo thuận thương mại hậu Brexit của Anh.
Các cuộc thăm dò đang cho kết quả dự báo một chiến thắng nghiêng về ứng cử viên Joe Biden. Nếu điều này xảy ra, đồng USD được dự báo có thể sẽ suy yếu hơn nữa. Vì ông Biden dự kiến đẩy mạnh các chính sách hỗ trợ nền kinh tế.
Ở một diễn biến khác, đồng bảng Anh đang được hưởng lợi khi trưởng đoàn đàm phán của Anh và Liên minh châu Âu xác nhận một số tiến bộ đạt được trong tiến trình đàm phán thương mại Brexit.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.185 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.060 đồng (mua vào) và 23.270 đồng (bán ra), tiếp tục không thay đổi mức giá.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.038– 23.268 đồng (mua vào - bán ra), cùng giữ nguyên so với phiên giao dịch trước.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được niêm yết ở mức 23.068 đồng - 23.268 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt tăng 1 đồng so với phiên trước đó.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.090 đồng (mua vào) - 23.270 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.080 - 23.260 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.080 | 23.100 | 23.280 | 23.280 |
ACB | 23.090 | 23.110 | 23.260 | 23.260 |
Agribank | 23.090 | 23.095 | 23.255 | |
Bảo Việt | 23.080 | 23.100 | 23.270 | |
BIDV | 23.090 | 23.090 | 23.270 | |
CBBank | 23.080 | 23.100 | 23.270 | |
Đông Á | 23.120 | 23.120 | 23.250 | 23.250 |
Eximbank | 23.080 | 23.100 | 23.260 | |
GPBank | 23.090 | 23.110 | 23.260 | |
HDBank | 23.080 | 23.100 | 23.260 | |
Hong Leong | 23.090 | 23.110 | 23.250 | |
HSBC | 23.090 | 23.090 | 23.270 | 23.270 |
Indovina | 23.140 | 23.150 | 23.250 | |
Kiên Long | 23.080 | 23.100 | 23.260 | |
Liên Việt | 23.085 | 23.100 | 23.260 | |
MSB | 23.095 | 23.265 | ||
MB | 23.075 | 23.085 | 23.270 | 23.270 |
Nam Á | 23.030 | 23.080 | 23.270 | |
NCB | 23.090 | 23.110 | 23.260 | 23.270 |
OCB | 23.080 | 23.100 | 23.280 | 23.260 |
OceanBank | 23.085 | 23.100 | 23.260 | |
PGBank | 23.060 | 23.110 | 23.260 | |
PublicBank | 23.055 | 23.085 | 23.275 | |
PVcomBank | 22.900 | 23.270 | 23.080 | 23.270 |
Sacombank | 23.076 | 23.116 | 23.288 | 23.258 |
Saigonbank | 23.090 | 23.110 | 23.260 | |
SCB | 22.950 | 23.110 | 23.260 | 23.260 |
SeABank | 23.090 | 23.090 | 23.270 | 23.270 |
SHB | 23.090 | 23.100 | 23.265 | |
Techcombank | 23.068 | 23.088 | 23.268 | |
TPB | 23.040 | 23.092 | 23.272 | |
UOB | 23.080 | 23.080 | 23.290 | |
VIB | 23.070 | 23.090 | 23.270 | |
VietABank | 23.080 | 23.110 | 23.260 | |
VietBank | 23.080 | 23.100 | 23.270 | |
VietCapitalBank | 23.070 | 23.090 | 23.270 | |
Vietcombank | 23.060 | 23.090 | 23.270 | |
VietinBank | 23.038 | 23.088 | 23.268 | |
VPBank | 23.070 | 23.090 | 23.270 | |
VRB | 23.080 | 23.090 | 23.270 |
(Tổng hợp)