Đầu phiên giao dịch ngày 12/6 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 96,07 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,01% lên 1,1298. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,13% xuống 1,2584. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,03% xuống 106,81. Đồng USD trên thị trường quốc tế chỉ nhích nhẹ nhưng lại suy yếu ngay sau đó do áp lực từ chính sách của FED và các gói kích thích.
Đồng thời, USD giảm chủ yếu do giới đầu tư cảm nhận rõ bức tranh u ám mà FED đưa ra và chính sách nhất quán của cơ quan này là tiếp tục chính sách tiền tệ siêu nới lỏng để vực dậy nền kinh tế.
Theo dự báo của FED, tuyên bố về kế hoạch nhiều năm nhằm hỗ trợ mạnh mẽ nước Mỹ sau khi các nhà hoạch định chính sách dự báo kinh tế Mỹ sẽ giảm 6,5% trong năm 2020 và tỷ lệ thất nghiệp ở mức 9,3%.
USD giảm còn do giới đầu tư lo ngại về một làn sóng COVID-19 thứ 2, với biểu hiện là số người nhiễm mới tại Mỹ tăng mạnh trở lại.
Trong một diễn biến khác, mặc dù đồng yen Nhật và franc Thụy Sĩ lần lượt leo lên mức đỉnh một tháng và 3 tháng so với đồng bạc xanh, USD Index vẫn gia tăng nhờ giới đầu tư bán tháo các loại tiền tệ rủi ro như đồng euro, bảng Anh và đô la Úc.
![]() |
Tại thị trường trong nước ghi nhận tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.212 VND/USD, giảm 10 đồng so với phiên hôm qua.
Tại các ngân hàng thương mại như Vietcombank tỷ giá USD hiện ở mức: 23.110 đồng (mua vào) và 23.320 đồng (bán ra), tăng 40 đồng ở cả hai chiều mua và bán so với phiên trước.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.110– 23.300 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua tăng 12 đồng, chiều bán giảm 13 đồng so với phiên hôm qua.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được giao dịch ở mức 23.092 đồng - 23.328 đồng (mua vào - bán ra), tăng 18 đồng ở chiều mua và chiều bán so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.135 đồng (mua vào) - 23.315 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.120 - 23.290 đồng (mua vào - bán ra.
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua CK | Bán tiền mặt | Bán CK |
ACB | 23.125 | 23.145 | 23.295 | 23.295 |
Agribank | 23.11 | 23.13 | 23.32 | |
BIDV | 23.135 | 23.135 | 23.315 | |
Đông Á | 23.16 | 23.16 | 23.29 | 23.29 |
Eximbank | 23.12 | 23.14 | 23.29 | |
HSBC | 23.12 | 23.12 | 23.3 | 23.3 |
Kiên Long | 23.12 | 23.14 | 23.29 | |
MSB | 23.145 | 23.315 | ||
MBBank | 23.09 | 23.1 | 23.29 | 23.29 |
Sacombank | 23.115 | 23.155 | 23.325 | 23.295 |
SCB | 22.95 | 23.15 | 23.3 | 23.3 |
SHB | 23.15 | 23.16 | 23.32 | |
Techcombank | 23.11 | 23.13 | 23.31 | |
TPBank | 23.102 | 23.115 | 23.318 | |
Vietcombank | 23.11 | 23.14 | 23.32 | |
VietinBank | 23.11 | 23.12 | 23.3 |