Đầu phiên giao dịch ngày 9/10 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,04% xuống 93,582 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,06% lên 1,1765. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,05% lên 1,2938. Tỷ giá USD so với yen Nhật giảm 0,01% xuống 106,00.
Theo Reuters, tỷ giá USD không có nhiều biến động khi các nhà đầu tư chờ đợi tin tức về chính sách kích thích tài chính mới của Mỹ.
Đồng bạc xanh đã được hỗ trợ nhờ tâm lí đầu tư rủi ro, sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố tạm dừng các cuộc đàm phán với Đảng Dân chủ về một gói viện trợ kinh tế mới. Nhưng sau đó đã thúc đẩy việc phê duyệt các dự luật kích thích có mục tiêu cụ thể hơn, để bù đắp thiệt hại kinh tế do COVID-19 gây ra.
Ở một diễn biến khác, đồng bảng Anh cũng đang chịu nhiều áp lực do tình hình bất ổn liên quan đến vấn đề Brexit.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.198 VND/USD, giảm 7 đồng so với phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.070 đồng (mua vào) và 23.280 đồng (bán ra), chiều mua và chiều bán đồng loạt giảm 10 đồng so với phiên hôm qua.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.055– 23.282 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua giảm 6 đồng và chiều bán giảm 13 đồng so với phiên giao dịch hôm qua.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được niêm yết ở mức 23.078 đồng - 23.278 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giảm 15 đồng so với phiên trước đó.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.110 đồng (mua vào) - 23.290 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.100 - 23.270 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 23.090 | 23.110 | 23.290 | 23.290 |
ACB | 23.100 | 23.120 | 23.270 | 23.270 |
Agribank | 23.100 | 23.115 | 23.275 | |
BIDV | 23.110 | 23.110 | 23.290 | |
Đông Á | 23.130 | 23.130 | 23.260 | 23.260 |
Eximbank | 23.100 | 23.120 | 23.270 | |
HSBC | 23.105 | 23.105 | 23.285 | 23.285 |
Kiên Long | 23.110 | 23.130 | 23.280 | |
MSB | 23.105 | 23.275 | ||
MB | 23.095 | 23.105 | 23.290 | 23.290 |
Nam Á Bank | 23.050 | 23.100 | 23.290 | |
NCB | 23.100 | 23.120 | 23.270 | 23.280 |
OCB | 23.100 | 23.120 | 23.290 | 23.270 |
Sacombank | 23.088 | 23.128 | 23.300 | 23.270 |
SCB | 22.950 | 23.130 | 23.280 | 23.280 |
SeABank | 23.110 | 23.110 | 23.290 | 23.290 |
SHB | 23.110 | 23.120 | 23.285 | |
Techcombank | 23.078 | 23.098 | 23.278 | |
TPBank | 23.064 | 23.114 | 23.296 | |
VietCapitalBank | 23.070 | 23.090 | 23.270 | |
Vietcombank | 23.070 | 23.100 | 23.280 | |
VietinBank | 23.055 | 23.102 | 23.282 | |
VPBank | 23.090 | 23.110 | 23.290 |
(Tổng hợp)