Đầu phiên giao dịch ngày 8/6 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giao dịch ở mức 96,93 tăng 0,29%.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,25% lên 1,1313. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,44% lên 1,2719. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,03% lên 109,62.
USD Index đã giảm mạnh vào cuối tuần trước trong bối cảnh đồng euro tăng vọt lên mức cao nhất 12 tuần sau khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) quyết định bơm thêm 600 tỷ euro (674 tỷ USD) để mua trái phiếu, tăng qui mô gói kích thích kinh tế để hỗ trợ các quốc gia trong khu vực bị tác động nặng nề bởi đại dịch COVID-19.
Đồng bạc xanh đã liên tục chịu áp lực trong 3 tuần qua khi tâm lý đầu tư rủi ro được cải thiện, đồng thời thị trường chứng khoán đi lên khi giới giao dịch nhận định thời kì suy thoái kinh tế tồi tệ nhất do đại dịch đã đi qua.
Tổng thống Mỹ Donald Trump đã lên tiếng về dữ liệu lạc quan của nền kinh tế Mỹ trong một loạt các thông điệp được đăng trên Twitter. Ông cho rằng "đáng kinh ngạc", "phấn khích" để nói về những số liệu việc làm mới của Mỹ.
![]() |
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.245 VND/USD, không thay đổi so với phiên hôm qua.
Tại các ngân hàng thương mại như Vietcombank tỷ giá USD hiện ở mức: 23.130 đồng (mua vào) và 23.340 đồng (bán ra). Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.142– 23.332 đồng (mua vào - bán ra), không thay đổi so với phiên hôm qua.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được giao dịch ở mức 23.144 đồng - 23.344 đồng (mua vào - bán ra), tăng 4 đồng ở chiều mua và chiều bán so với phiên trước.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.165 đồng (mua vào) - 23.345 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.150 - 23.320 đồng (mua vào - bán ra.
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua CK | Bán tiền mặt | Bán CK |
ACB | 23.155 | 23.175 | 23.325 | 23.325 |
Agribank | 23.17 | 23.18 | 23.32 | |
BIDV | 23.165 | 23.165 | 23.345 | |
Đông Á | 23.18 | 23.18 | 23.31 | 23.31 |
Eximbank | 23.15 | 23.17 | 23.32 | |
HSBC | 23.205 | 23.205 | 23.315 | 23.315 |
Kiên Long | 23.15 | 23.17 | 23.32 | |
MSB | 23.165 | 23.335 | ||
MBBank | 23.16 | 23.17 | 23.36 | 23.36 |
Sacombank | 23.15 | 23.19 | 23.36 | 23.33 |
SCB | 22.95 | 23.18 | 23.33 | 23.33 |
SHB | 23.17 | 23.18 | 23.33 | |
Techcombank | 23.144 | 23.164 | 23.344 | |
TPBank | 23.126 | 23.147 | 23.338 | |
Vietcombank | 23.13 | 23.16 | 23.34 | |
VietinBank | 23.142 | 23.152 | 23.332 |