Đầu phiên giao dịch ngày 26/5 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 99,82 điểm.
Tỷ giá ngoại tệ các đồng tiền trong rổ tiền tệ thế giới (nguồn CNBC): 1 Euro đổi 1,089 USD; 1 USD đổi 107,7 Yên; và 1,219 bảng Anh GBP đổi 1 USD.
Đầu giờ sáng, đồng USD trên thị trường quốc tế tăng điểm trong bối cảnh đồng Nhân dân tệ tụt giảm sau khi Trung Quốc áp dụng chính sách mới.
Đồng Euro cũng chịu áp lực giảm giá sau khi có những thông tin cho thấy nền kinh tế lớn nhất EU - nước Đức đã suy thoái trong quý 1 với GDP giảm 2,2%.
Đồng bạc xanh tăng dòn do khả năng Cục Đồng bảng Anh suy yếu trong bối cảnh nhiều bất ổn chính trị gia tăng khi Thủ tướng Anh, ông Boris Johnson, sa thải cố vấn cấp cao Dominic Cummings.
![]() |
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.275 VND/USD, tăng 33 đồng so với phiên giao dịch sáng qua.
Tại các ngân hàng thương mại như Vietcombank tỷ giá USD hiện ở mức: 23.180 đồng (mua vào) và 23.390 đồng (bán ra), chiều mua và chiều bán đồng loạt tăng 20 đồng so với phiên trước đó.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.194– 23.384 đồng (mua vào - bán ra), giảm 6 đồng cả hai chiều so với phiên giao dịch sáng qua.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được giao dịch ở mức 23.195 đồng - 23.395 đồng (mua vào - bán ra), giảm 5 đồng tại chiều mua và chiều bán so với hôm qua.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.210 đồng (mua vào) - 23.390 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.210 - 23.380 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua CK | Bán tiền mặt | Bán CK |
ACB | 23.170 | 23.190 | 23.340 | 23.340 |
Agribank | 23.220 | 23.230 | 23.370 | |
BIDV | 23.210 | 23.210 | 23.390 | |
Đông Á | 23.240 | 23.240 | 23.380 | 23.380 |
Eximbank | 23.210 | 23.230 | 23.380 | |
HSBC | 23.255 | 23.255 | 23.365 | 23.365 |
Kiên Long | 23.200 | 23.220 | 23.370 | |
MSB | 23.210 | 23.390 | ||
MBBank | 23.200 | 23.210 | 23.400 | 23.400 |
Sacombank | 23.204 | 23.244 | 23.414 | 23.384 |
SCB | 22.950 | 23.230 | 23.380 | 23.380 |
SHB | 23.220 | 23.230 | 23.390 | |
Techcombank | 23.195 | 23.215 | 23.395 | |
TPBank | 23.188 | 23.204 | 23.384 | |
Vietcombank | 23.180 | 23.210 | 23.390 | |
VietinBank | 23.194 | 23.204 | 23.384 |