Đầu phiên giao dịch ngày 29/4 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, tỷ giá ngoại tệ biến động mạnh. Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 99,70 điểm.
Tỷ giá ngoại tệ các đồng tiền trong rổ tiền tệ thế giới (nguồn CNBC): 1 Euro đổi 1,084 USD; 1 USD đổi 106,69 Yên; và 1,244 bảng Anh GBP đổi 1 USD.
Đầu giờ sáng, đồng USD trên thị trường quốc tế giảm khá mạnh do giới đầu tư bán ra đồng bạc xanh trước cuộc họp quan trọng của Fed.
Đồng USD tiếp tục lao dốc trong bối cảnh Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) cho biết kế hoạch mở rộng chương trình tín dụng ưu đãi trị giá 500 tỷ USD, cho phép các thành phố và địa phương nhỏ bị ảnh hưởng dịch bệnh COVID-19 được tiếp cận nguồn vốn hỗ trợ nhằm giải thiểu các thiệt hại kinh tế.
Fed cho biết sẽ mở rộng chương trình cho vay để hỗ trợ tài chính cho các chính quyền bang và địa phương đang cạn tiền vì nguồn thu thuế sụt giảm, không ngoại trừ các bang nhỏ. NHTW Mỹ cũng cho rằng họ cần phải hỗ trợ mạnh mẽ cho thị trường trái phiếu doanh nghiệp để ngăn tín dụng cạn kiệt, tình trạng sẽ kéo theo các vụ phá sản quy mô lớn và khiến thất nghiệp tăng cao hơn nữa.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.262 VND/USD (giảm 10 đồng so với phiên giao dịch tuần trước).
Tỷ giá Vietcombank niêm yết ở mức: 23.325 đồng (mua vào) và 23.550 (bán ra); (giảm 15 đồng cả hai chiều so với phiên giao dịch sáng qua).
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.332 – 23.522 đồng (mua vào - bán ra), (giảm 18 đồng cả hai chiều bán ra - mua vào so với phiên giao dịch sáng qua).
Tỷ giá USD được giao dịch tại Techcombank ở mức 23.338 - 23.538 đồng (mua vào - bán ra), giảm 15 đồng ở hai chiều mua và bán.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.355 đồng (mua vào) - 23.535 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.350 - 23.520 đồng (mua vào - bán ra).
Bảng so sánh tỷ giá USD (Đơn vị: đồng)
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua CK | Bán tiền mặt | Bán CK |
ACB | 23.350 | 23.370 | 23.520 | 23.520 |
Agribank | 23.380 | 23.390 | 23.530 | |
BIDV | 23.355 | 23.355 | 23.535 | |
Đông Á | 23.380 | 23.380 | 23.510 | 23.510 |
Eximbank | 23.350 | 23.370 | 23.520 | |
HSBC | 23.410 | 23.410 | 23.520 | 23.520 |
Kiên Long | 23.350 | 23.370 | 23.520 | |
MSB | 23.375 | 23.545 | ||
MBBank | 23.340 | 23.350 | 23.540 | 23.540 |
Sacombank | 23.337 | 23.377 | 23.547 | 23.517 |
SCB | 22.950 | 23.380 | 23.530 | 23.530 |
SHB | 23.365 | 23.375 | 23.525 | |
Techcombank | 23.338 | 23.358 | 23.538 | |
TPBank | 23.316 | 23.337 | 23.520 | |
Vietcombank | 23.325 | 23.355 | 23.535 | |
VietinBank | 23.332 | 23.342 | 23.522 |