Việt Nam nhập khẩu thủy sản tháng 1/2020 giảm mạnh 34,5%

Nhập khẩu thủy sản vào Việt Nam trong tháng 1/2020 sụt giảm mạnh 34,5% so với tháng 12/2019 và cũng giảm 24,7% so với tháng 1/2019, đạt 117,78 triệu USD.

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, các thị trường lớn cung cấp thủy sản cho Việt Nam gồm có: NaUy, Ấn Độ, Indonesia, Trung Quốc; trong đó nhập khẩu từ Độ nhiều nhất 20,52 triệu USD, chiếm 17,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của cả nước, giảm 8,9% so với tháng 12/2019, nhưng vẫn tăng 15,5% so với tháng 1/2019.

Thủy sản nhập khẩu từ thị trường Na Uy sụt giảm mạnh 35,3% so với tháng 12/2019 và giảm 26% so với tháng 1/2019, đạt 14,71 triệu USD, chiếm 12,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu thủy sản của cả nước.

Việt Nam nhập khẩu thủy sản tháng 1/2020 giảm mạnh 34,5%.
Việt Nam nhập khẩu thủy sản tháng 1/2020 giảm mạnh 34,5%.

Nhập khẩu từ thị trường Indonesia cũng giảm mạnh 42,2% so với tháng 12/2019 và giảm 10% so với tháng 1/2019, đạt 12,55 triệu USD, chiếm 10,7%. Nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc cũng giảm tương ứng 38,6% và 29,5%, đạt 10,75 triệu USD, chiếm 9,1%.

Trong tháng đầu năm 2020, chỉ có 4 thị trường nhập khẩu thủy sản tăng kim ngạch so với tháng 1/2019, trong đó ngoài thị trường Ấn Độ nêu trên, còn có thị trường Đan Mạch tăng 36,3%, đạt 2,67 triệu USD; Nhật Bản tăng 3,9%, đạt 9,69 triệu USD; Thái Lan tăng 2,3%, đạt 1,63 triệu USD; còn lại tất cả các thị trường khác đều giảm kim ngạch so với tháng 1/2019; trong đó giảm mạnh ở các thị trường như: Singapore giảm 95,4%, đạt 0,04triệu USD; Anh giảm 70,6%, đạt 0,9 triệu USD; Nga giảm 61,6%, đạt 3,86 triệu USD; Hàn Quốc giảm 56,9%, đạt 3,04 triệu USD.

Nhập khẩu thủy sản tháng 1/2020

(Theo số liệu công bố ngày 12/2/2020 của TCHQ) ĐVT: USD

Thị trường

Tháng 1/2020

So với tháng 12/2019 (%)

So với tháng 1/2019 (%)

Tỷ trọng (%)

Tổng kim ngạch NK

117.783.808

-34,54

-24,66

100

Ấn Độ

20.518.553

-8,86

15,5

17,42

Na Uy

14.709.557

-35,32

-25,98

12,49

Indonesia

12.547.476

-42,24

-9,97

10,65

Trung Quốc đại lục

10.750.906

-38,62

-29,51

9,13

Nhật Bản

9.688.479

-43,18

3,94

8,23

Đài Loan (TQ)

8.193.472

11,15

-14,65

6,96

Mỹ

6.256.131

-23,19

-19,84

5,31

EU

4.298.920

-35,74

-23,17

3,65

Nga

3.856.549

-64,35

-61,6

3,27

Hàn Quốc

3.043.477

-52,21

-56,91

2,58

Chile

2.901.416

-57,95

-23,06

2,46

Đan Mạch

2.674.785

-10,55

36,27

2,27

Canada

1.920.603

10,21

-32,68

1,63

Thái Lan

1.630.101

-51,48

2,27

1,38

Anh

903.779

-50,15

-70,58

0,77

Ba Lan

524.960

-60,98

-6,39

0,45

Malaysia

513.220

-48,07

-28,12

0,44

Myanmar

495.556

-0,6

-3,52

0,42

Philippines

203.935

-63,96

-27,99

0,17

Ireland

195.396

-63,9

 

0,17

Singapore

43.731

-86,33

-95,44

0,04

MY MY t/h

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương