Giá lúa gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 23/7 tăng nhẹ, chất lượng các chủng loại đã được cải thiện, các kho nhà vẫn đang ưu tiên thu mua gạo đẹp.
Bảng giá lúa gạo hôm nay cho thấy, gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.100 đồng/kg, tăng nhẹ 50 đồng so với hôm 22/7. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 9.400 - 9.450 đồng/kg. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.800 đồng/kg, giữ giá so với hôm 21/7. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.500 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 23/7/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm qua | Giá hôm nay | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.050 | 8.100 | + 50 đồng |
TP IR 504 | 9.350 - 9.400 | 9.400 - 9.450 | + 50 - 100 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 7.800 | 7.800 | + 0 đồng |
Cám vàng | 5.500 | 5.500 | + 0 đồng |
Về giá xuất khẩu, gạo 5% tấm của Thái Lan tuần này ở mức 455 - 485 USD/tấn, thấp nhất kể từ đầu tháng 3/2020. Gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ tuần qua có giá 377 - 382 USD/tấn, tăng so với 373 - 378 USD/tấn của tuần trước đó.
Tại Việt Nam, gạo 5% tấm tuần qua giá tăng lên mức cao nhất trong vòng 3 tuần, khoảng 425 - 457 USD/tấn, từ mức 415 - 450 USD/tấn của tuần trước đó. Mưa kéo dài ở ĐBSCL tiếp tục ảnh hưởng tới việc thu hoạch lúa Hè Thu, từ đó ảnh hưởng tới nguồn cung gạo ra thị trường.
Theo baodautu.vn, lượng gạo tồn kho tại các nước tăng khiến doanh nghiệp lo ngại tình hình xuất khẩu đến cuối năm sẽ gặp nhiều khó khăn. Nguyên nhân là do các tháng đầu năm, nhiều quốc gia đã nhập lượng gạo lưu kho lớn hơn khả năng có thể tiêu thụ.
Tháng 6/2020 xuất khẩu gạo đạt 450.407 tấn, tương đương 227,26 triệu USD, tính chung trong 6 tháng đầu năm 2020 cả nước xuất khẩu 3,52 triệu tấn gạo, tương đương 1,72 tỷ USD, tăng cả về lượng, giá và kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019, với mức tăng tương ứng 5%, 13% và 18,6%.
Đối với lượng gạo dự trữ, Tổng cục Dự trữ nhà nước cho biết, đã thực hiện mua và nhập kho được 158.880 tấn gạo đạt 83,5% kế hoạch và 60.200 tấn thóc đạt 75% kế hoạch. Trước đó, theo kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao nhập tăng cường lượng lương thực dự trữ quốc gia năm 2020 là 190.000 tấn gạo và 80.000 tấn thóc. Dự kiến đến 15/8, sẽ hoàn thành 100% kế hoạch nhập lương thực.
Thời gian tới, Tổng cục Dự trữ nhà nước sẽ tiếp tục phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia tiếp tục tăng cường xây dựng cơ chế chính sách về dự trữ quốc gia, tập trung rà soát danh mục hàng dự trữ quốc gia để kịp thời bổ sung danh mục cần thiết cho việc bảo đảm mục tiêu dự trữ quốc gia.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 23/7/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |