Cuối tuần, lúa gạo giảm giá

Giá lúa gạo hôm nay 23/5 bắt đầu xu hướng giảm, sức thu mua từ các kho còn yếu đối với các chủng loại IR 504 hay OM 5451.

Giá lúa gạo hôm nay 22/5 ghi nhận các chủng loại TP - NL IR 504 hiện cao hơn khoảng từ 50 - 100 đồng/kg so với giá hôm 20/5, giá cám vàng hôm nay tăng nhẹ. Nhu cầu gạo NL  IR 504 đang yếu, lượng thu mua từ kho nhà cũng đang trong giai đoạn cầm chừng.

Gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.400 đồng/kg, ổn định giá so với hôm qua 20/5. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 9.950 - 10.000 đồng/kg, tăng từ 50 - 100 đồng/kg so với hôm 20/5; giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.600 - 7.700 đồng/kg. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.300 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg so với giá hôm qua 21/5.

Bảng giá lúa gạo  trong nước hôm nay 23/5/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm nay Giá hôm qua Thay đổi
NL IR 504 8.350 - 8.400 8.400 - 50 đồng
TP IR 504 9.900 - 10.000 9.950 - 10.000 - 50 - 100 đồng
Tấm 1 IR 504 7.700 7.600 - 7.700 - 100 đồng
Cám vàng 5.150 5.250 - 5.300 - 100 - 150 đồng
Cuối tuần, lúa gạo giảm giá

Với thị trường xuất khẩu, giá gạo của Thái Lan tuần qua giảm trong khi giá gạo Ấn Độ và Việt Nam rẻ hơn nên thu hút được nhiều khách hàng. Gạo 5% tấm của Thái Lan xuất khẩu đang ở mức 480 - 485 USD/tấn, giảm so với mức 515 - 546 USD/tấn cách đây một tuần.

Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá hiện ở mức 380 - 385 USD/tấn, cao nhất kể từ đầu tháng 8/2019. Đồng Rupee yếu đi đã góp phần làm tăng sức cạnh tranh cho gạo Ấn Độ. Trong khi đó tại Việt Nam, gạo 5% tấm giá hiện ở mức cao nhất gần 1 năm, là 450 - 460 USD/tấn. Đây là mức giá cạnh tranh khi cao hơn giá Ấn Độ nhưng thấp hơn giá gạo Thái Lan.

Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, 4 tháng đầu năm 2020 cả nước xuất khẩu 2,11 triệu tấn gạo, thu về 990,79 triệu USD, giá trung bình 470,2 USD/tấn, tăng 0,9% về lượng, tăng 10,9% về kim ngạch và tăng 9,9% về giá so với cùng kỳ năm 2019.

Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu gạo trong 4 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm trước thì thấy các thị trường chủ đạo vẫn đạt mức tăng cả lượng và kim ngạch.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 23/5/2020 ghi nhận tại các chợ:
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương