Từ ngày 1/1/2020, thành phố Hà Nội chính thức áp dụng bảng giá các loại đất mới theo quy định tại Quyết định số 30/2019/QĐ - UBND của UBND thành phố Hà Nội ban hành ngày 31/12/2019 về giá các loại đất áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024.
Theo lãnh đạo thành phố Hà Nội, mặc dù bảng giá các loại đất mới này có tăng cao nhưng đã được xây dựng, điều chỉnh đảm bảo đúng quy định của pháp luật về khung giá đất, nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất do Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định theo Luật Đất đai năm 2013.
Qua đó, từng bước bảo đảm sự cân đối về giá đất đối với các khu vực giáp ranh giữa nội thành với huyện ngoại thành; góp phần bình ổn về giá nói chung, đồng thời đảm bảo nguyên tắc tiếp cận dần với giá đất trên thị trường; đảm bảo sự cân đối về giá giữa các vùng, miền, địa phương trên địa bàn Thủ đô.
Bảng giá các loại đất của Hà Nội tăng bình quân 15% so với giai đoạn 2014 - 2019, chỉ riêng mức giá đất nông nghiệp được giữ nguyên.
Cụ thể, đối với đất ở tại các quận điều chỉnh tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; các tuyến đường còn lại bình quân tăng 15%. Đất thương mại, dịch vụ tại các quận được điều chỉnh bằng 62 - 65% giá đất ở sau khi điều chỉnh. Trong đó, đối với 4 quận (Ba Đình, Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng) điều chỉnh bằng 65%, các quận còn lại điều chỉnh bằng 62%.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ ở các quận cũng tăng bình quân 16% đối với các tuyến đường trục chính 2 chiều; tăng 12% đối với các tuyến đường 1 chiều; tăng 15% với các tuyến đường còn lại.
Tại các huyện và thị xã Sơn Tây, bảng giá đất ở tăng bình quân 15% đối với các tuyến đường quốc lộ, tuyến đường thuộc địa phận thị trấn; tăng bình quân 12% đối với các tuyến đường tỉnh lộ, đường trục chính thuộc địa phận các xã; điều chỉnh tăng bình quân 10% đối với các tuyến đường còn lại và đường trong khu dân cư nông thôn.
Đối với đất thương mại, dịch vụ ở các huyện và thị xã điều chỉnh tăng bình quân 10 - 15%; bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ thì giữ nguyên,…
BẢNG GIÁ ĐẤT THỊ TRẤN XUÂN MAI, HUYỆN CHƯƠNG MỸ - HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2020 - 2024 (ĐVT: 1.000 ĐỒNG/M2) | |||||||||||||
TT | Tên đường phố | Giá đất ở | Giá đất thương mại, dịch vụ | Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ | |||||||||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
1 | Quốc lộ 6A | ||||||||||||
Đoạn từ Cầu Tân Trượng đến giáp Trại ấp trứng CP Group | 6 900 | 4 968 | 4 278 | 3 933 | 5 313 | 3 959 | 3 348 | 3 082 | 3 850 | 2 869 | 2 426 | 2 233 | |
Đoạn từ Trại ấp trứng CP Group đến Lối rẽ kho 897 | 8 050 | 5 635 | 4 830 | 4 428 | 6 279 | 4 616 | 3 956 | 3 642 | 4 550 | 3 345 | 2 867 | 2 639 | |
Đoạn từ Lối rẽ kho 897 đến hết địa phận thị trấn Xuân Mai | 6 900 | 4 968 | 4 278 | 3 933 | 5 313 | 3 959 | 3 348 | 3 082 | 3 850 | 2 869 | 2 426 | 2 233 | |
2 | Đường Hồ Chí Minh | ||||||||||||
Đoạn từ Quốc lộ 6 đến Cầu Sắt | 8 280 | 5 796 | 4 968 | 4 554 | 6 086 | 4 382 | 3 834 | 3 531 | 4 410 | 3 175 | 2 778 | 2 558 | |
Đoạn từ Quốc lộ 6 đến hết trụ sở làm việc Trường Đại học Lâm nghiệp | 8 280 | 5 796 | 4 968 | 4 554 | 6 086 | 4 382 | 3 834 | 3 531 | 4 410 | 3 175 | 2 778 | 2 558 | |
Đoạn từ hết trụ sở làm việc Trường Đại học Lâm nghiệp đến hết địa phận thị trấn Xuân Mai | 5 175 | 3 881 | 3 364 | 3 105 | 4 057 | 3 064 | 2 435 | 2 029 | 2 940 | 2 220 | 1 764 | 1 470 | |
Đường 21A cũ từ Quốc lộ 6 đến đường Hồ Chí Minh | 5 750 | 4 255 | 3 680 | 3 393 | 4 508 | 3 359 | 2 663 | 2 216 | 3 267 | 2 434 | 1 930 | 1 606 | |
3 | Đường Quốc lộ 6 cũ | 5 750 | 4 255 | 3 680 | 3 393 | 4 508 | 3 359 | 2 663 | 2 216 | 3 267 | 2 434 | 1 930 | 1 606 |
4 | Tỉnh lộ 421B (Đường vào nhà máy Z119) | 5 750 | 4 255 | 3 680 | 3 393 | 4 508 | 3 359 | 2 663 | 2 216 | 3 267 | 2 434 | 1 930 | 1 606 |
5 | Tỉnh lộ 421B (Đường từ cầu Tân Trượng liên huyện Quốc Oai) | 5 750 | 4 255 | 3 680 | 3 393 | 4 508 | 3 359 | 2 663 | 2 216 | 3 267 | 2 434 | 1 930 | 1 606 |
6 | Đường liên khu Tân Bình (Từ ngã ba đường vào Sân vận động qua đường vào Trường THPT Xuân Mai, đường vào Lữ đoàn 201 đến nhà văn hóa khu Chiến Thắng) | 5 750 | 4 255 | 3 680 | 3 393 | 4 508 | 3 359 | 2 663 | 2 216 | 3 267 | 2 434 | 1 930 | 1 606 |
7 | Đường Hoa Trà (Từ đường Hồ Chí Minh qua chợ Xuân Mai đến đường vào Sân vận động trung tâm thị trấn Xuân Mai) | 5 750 | 4 255 | 3 680 | 3 393 | 4 508 | 3 359 | 2 663 | 2 216 | 3 267 | 2 434 | 1 930 | 1 606 |
8 | Đường vào trường PTTH Xuân Mai | 5 750 | 4 255 | 3 680 | 3 393 | 4 508 | 3 359 | 2 663 | 2 216 | 3 267 | 2 434 | 1 930 | 1 606 |
9 | Đường Tân Bình - hết Sân vận động trung tâm | 5 750 | 4 255 | 3 680 | 3 393 | 4 508 | 3 359 | 2 663 | 2 216 | 3 267 | 2 434 | 1 930 | 1 606 |
10 | Đường liên xã từ Quốc lộ 6 đi xã Hòa Sơn huyện Lương Sơn | 5 750 | 4 255 | 3 680 | 3 393 | 4 508 | 3 359 | 2 663 | 2 216 | 3 267 | 2 434 | 1 930 | 1 606 |
11 | Đường liên khu đoạn từ Quốc lộ 6 đến nhà văn hóa khu Chiến Thắng | 5 750 | 4 255 | 3 680 | 3 393 | 4 508 | 3 359 | 2 663 | 2 216 | 3 267 | 2 434 | 1 930 | 1 606 |
12 | Đường vào Lữ đoàn 201 | 5 750 | 4 255 | 3 680 | 3 393 | 4 508 | 3 359 | 2 663 | 2 216 | 3 267 | 2 434 | 1 930 | 1 606 |