Ghi nhận sáng 9/1, trên sàn Osaka (OSE), giá cao su kỳ hạn tháng 6/2021 ghi nhận ở mức 244,5 JPY/kg, giảm 1,9 JPY so với hôm qua 8/1.
Giá cao su kỳ hạn tháng 5/2021 trên sàn Thượng Hải giảm 285 CNY lên 14.505 CNY/tấn (ghi nhận vào 9h30 ngày 9/1/2021).
Giá cao su hai sàn Châu Á hôm nay quay đầu giảm nhẹ, khi Nhật Bản tiếp tục siết chặt các biện pháp phong tỏa do COVID-19 trong nước.
Chính phủ Nhật Bản đã ban bố tình trạng khẩn cấp kéo dài một tháng đối với khu vực Tokyo và 3 tỉnh lân cận, nhằm ngăn chặn sự gia tăng các trường hợp nhiễm COVID-19 mới, một động thái ảnh hưởng nặng đến hoạt động kinh tế.
Bộ Thương mại Trung Quốc đã chính thức áp thuế chống bán phá giá đối với mặt hàng cao su từ Mỹ, Hàn Quốc và Liên minh Châu Âu (EU) kể từ ngày 20/12/2020, do ngành công nghiệp nội địa của nước này đã phải chịu thiệt hại đáng kể bởi các đối tác thương mại bán phá giá các sản phẩm cao su tổng hợp.
Để giải quyết tình trạng bán phá giá, các mức thuế được áp dụng trong vòng 5 năm là 12,5 - 222% đối với các công ty nhập khẩu sản phẩm cao su tổng hợp, được dùng rộng rãi trong xây dựng, dây điện và công nghiệp ô tô.
Theo Reuters, thị trường dự kiến sẽ ổn định trong thời gian tới, khi mùa đông tại các nước sản xuất Đông Nam Á sẽ đến sớm vào đầu năm 2021, nhanh chóng trả lại thời tiết ấm áp cho cây cao su. Năm trước đó, mùa đông đã kéo dài từ tháng 2 đến tháng 5, khiến sản lượng mủ cao su tại Thái Lan, Malaysia và Indonesia sụt giảm.
Bờ Biển Ngà là nước sản xuất cao su hàng đầu thế giới, cũng là nước trồng cao su tự nhiên đứng đầu Châu Phi. Chỉ 11 tháng của năm 2020, Bờ Biển Ngà đã xuất khẩu 1.084,747 tấn cao su tự nhiên, tăng 35,2% so với cùng kỳ năm 2019.
Xuất khẩu cao su của Bờ Biển Ngà trong những năm gần đây tăng lên do nông dân bị thu hút bởi hứa hẹn thu nhập ổn định hơn từ việc trồng cao su, đã chuyển từ trồng ca cao sang trồng nhiều cao su hơn.
Bảng giá cao su hôm nay 9/1/2021 | ||||
Giao tháng 1/2021 | Giá chào bán | |||
Đồng/kg | US Cent/kg | |||
Hôm 21/6 | Hôm nay | Hôm 21/6 | Hôm nay | |
SVR CV | 37.672,63 | 39.824,83 | 161,41 | 172,03 |
SVR L | 37.151,91 | 39.297,13 | 159,18 | 169,75 |
SVR 5 | 25.979,17 | 25.835,05 | 111,31 | 111,60 |
SVR GP | 25.820,69 | 25.677,86 | 110,63 | 110,92 |
SVR 10 | 25.458,46 | 25.318,58 | 109,08 | 109,37 |
SVR 20 | 25.345,26 | 25.206,30 | 108,59 | 108,88 |
* Ghi chú: Giá được tính từ giá CS Malaysia trừ 3%. Tỷ giá: 1 USD = 23.150 VND (Vietcombank). Chỉ để tham khảo. |
Giá mủ SVR trong nước cũng đã có đợt điều chỉnh trong tuần này.
Hiện mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 25.206,3 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 39.297,13 đồng/kg, SVR GP đạt 25.677,86 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 25.318,58 đồng/kg.