Tại xã Cao Lãnh (Đồng Tháp), xoài cát chu bán sỉ có giá 23.000 đồng/ký, tăng gần gấp đôi so với cách đây một tháng, trong khi xoài cát Hòa Lộc được bán với giá từ 60.000-70.000 đồng/kg
Nguyên nhân giá xoài tăng cao do nguồn cung khan hiếm, sản lượng xoài toàn tỉnh đợt này giảm chỉ bằng 60% so với năm trước. Tổng diện tích xoài của Đồng Tháp vào khoảng 12.000 ha, sản lượng hằng năm gần 130.000 tấn, phân bố 60% ở huyện Cao Lãnh và thành phố Cao Lãnh.
Ngoài xoài, mận An Phước giá thu mua tại vườn khoảng 20.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg so với năm ngoái và tăng gấp đôi so với thời điểm nông sản ùn ứ cách đây 3 tháng.
Ngoài ra, giá các loại trái trái cây khác tại chợ Thị Nghè, TP.HCM cũng tăng. Cụ thể, mãng cầu (quả na): 60.000 – 70.000 đồng/kg, ổi: 10.000 – 20.000 đồng/kg, cam Mỹ: 100.000 đồng/kg, cam canh: 55.000 – 60.000 đồng/kg, quýt đường: 60.000 đồng/kg, nhãn: 60.000 đồng/kg, thanh long: 15.000 – 25.000 đồng/kg, dưa hấu trái dài: 15.000 – 20.000 đồng/kg, lê Mỹ: 100.000 đồng/kg, Thơm: 10.000 – 15.000 đồng/trái
Giá trái cây tại siêu thị Lottemart: Dưa lưới (1,2 – 2,kg): 44.900 đồng/kg, ổi giống Đài Loan: 12.900 đồng/kg, đu đủ (1 – 1,2kg/trái): 26.500 đồng/kg, bưởi da xanh túi lưới: 37.500 đồng/kg, nho xanh không hạt Mỹ (kích thước trái 20 – 25mm): 199.000 đồng/kg, vú sữa trắng (3 – 5 trái/kg): 48.900 đồng/kg, cam sành: 25.000 đồng/kg, chuối dole: 29.900 đồng/kg, chanh không hạt túi lưới 500g: 12.900 đồng/túi, dưa lưới giống Hà Lan (1,2kg – 1,6kg): 41.500 đồng/kg, cam canh (8 – 13 trái/kg): 62.900 đồng/kg, dừa xiêm dâu: 33.900 đồng/ túi (3 trái), táo Envy (6 – 7 trái/kg): 129.000 đồng/kg
Theo các tiểu thương, thị trường trái cây (trừ các loại phụ thuộc thị trường Trung Quốc) dịp cuối năm thường hút hàng và xu hướng tăng giá do nhu cầu tăng.
Ngoài ra, theo ghi nhận một số siêu thị trên địa bàn TP.HCM, những ngày gần đây, giá rau củ tăng cao gấp 2-3 lần so với hồi đầu tháng. Trong đó, cà chua là loại rau quả tăng mạnh nhất so với các loại khác. Cụ thể, cà chua có giá 52.900 đồng/kg, cà chua VietGap Đà Lạt 49.800 đồng/kg, cà chua cherry 24.900 đồng/hộp 300gr, cà chua thân gỗ có giá 48.900 đồng/hộp 300gr, cà chua cocktail giá 19.900 đồng/hộp 300gr.
Không chỉ cà chua tăng sốc mà một số nông sản khác cũng có giá tăng cao như đậu bắp. Hiện giá đậu bắp ghi nhận ở mức 40.000 - 45.000 đồng/kg, một tháng trước chỉ 20.000 đồng/kg, súp lơ xanh hiện có giá từ 50.000 - 65.000 đồng/kg, cà rốt 35.000 - 40.000 đồng/kg, rau sống hỗn hợp lên mức 70.000 - 80.000 đồng/kg, ớt chuông 100.000 đồng…
Theo dự báo, giá cả thị trường một số loại rau củ quả sẽ tiếp tục tăng từ đây đến cuối năm.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 15.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 25.000 |
Nếp sáp | Kg | 20.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 120.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 150.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 170.000 |
Thịt vai | Kg | 110.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 140.000 |
Sườn già | Kg | 150.000 |
Chân giò | Kg | 160.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 320.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 95.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 80.000 |
Cá thu | Kg | 250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 180.000 |
Hành tím Gò Công | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 20.000 |
Cà chua | Kg | 25.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 28.000 |
Khổ qua | Kg | 22.000 |
Dưa leo | Kg | 22.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 50.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 50.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 110.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 26.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 28.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 30.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 35.000 |