Cụ thể, tại sàn giao dịch hàng hóa Tokyo TOCOM, giá cao su kỳ hạn tháng 3/2020 giảm, mở cửa ở mức 134,5 JPY/kg, giá cao nhất đạt 134,5 JPY/kg, thấp nhất về mức 134,5 JPY/kg, giá khớp hiện tại ở mức 141,7 JPY/kg, giảm 3,51% tương đương 5,15 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 4/2020 giảm, mở cửa ở mức 171,8 JPY/kg, giá cao nhất đạt 173,1 JPY/kg, thấp nhất về mức 169,6 JPY/kg, giá khớp hiện tại ở mức 170,9 JPY/kg, giảm 2,12% tương đương 3,7 JPY/kg.
Kỳ hạn cao su tháng 5/2020 hôm nay giảm, giá khớp hiện tại đang ở mức 172,2 JPY/kg, giảm 1,6% tương đương 2,8 JPY/kg so với hôm qua, giá thấp nhất xuống mức 171,8 JPY/kg, cao nhất lên mức 173,9 JPY/kg.
Giá kỳ hạn tháng 6/2020 giảm, mở cửa ở mức 173,2 JPY/kg, giá khớp hiện tại về mức 170,5 JPY/kg, giảm 2,29% tương đương 4 JPY/kg so với hôm qua.
Kỳ hạn cao su tháng 7/2020 giảm, giá khớp hiện tại đang ở mức 170,8 JPY/kg, giảm 2,06 % tương đương 3,6 JPY/kg so với hôm qua, giá thấp nhất xuống mức 169,2 JPY/kg, cao nhất lên mức 174,1 JPY/kg.
Trong phiên giao dịch sáng nay (6/3), giá cao su tại sàn giao dịch tương lai SHFE Thượng Hải tăng trở lại. Kỳ hạn tháng 3/2020 tăng, mức cao nhất đạt 11.065 CNY/tấn, thấp nhất 11.065 CNY/tấn, giá khớp hiện tại đang ở mức 11.065 CNY/tấn, giảm tăng 1% tương đương 110 CNY/tấn so với hôm qua.
Giá cao su kỳ hạn tháng 4/2020 tăng, mở cửa ở mức 11.020 CNY/tấn, giá khớp cuối phiên ở mức 11.035 CNY/tấn, giá cao nhất trong phiên giao dịch buổi sáng đạt 11.080 CNY/tấn, tăng 0,73% tương đương 80 CNY/tấn so với hôm qua 5/3.
Giao dịch kỳ hạn tháng 5/2020 hôm nay tăng, mở cửa ở mức 11.095 CNY/tấn, mức cao nhất đạt 11.185 CNY/tấn, giá khớp cuối phiên về mức 11.120 CNY/tấn, tăng 1,09% tương đương 120 CNY/tấn so với hôm qua 5/3.
Hợp đồng cao su kỳ hạn tháng 6/2020 cũng tăng, giá mở cửa ở mức 11.310 CNY/tấn, giá khớp cuối phiên mức 11.230 CNY/tấn, giao dịch cao nhất đạt 11.335 CNY/tấn, giảm 0,94% tương đương 105 CNY/tấn so với hôm 5/3 (số liệu cập nhật vào lúc 8h ngày 6/3/2020).
Tại thị trường trong nước, giá cao su giao tháng 2/2020 ghi nhận SVR (F.O.B) dao động trong khoảng 30.146 - 42.755 đồng/kg, giảm nhẹ từ 150 - 400 đồng/kg so với phiên gần nhất vào ngày 1/3. Giá cao su SVR CV hôm nay đạt mức 42.755,27 đồng/kg, đây đang là mức giá cao nhất đối với chất lượng mủ SVR.
Giá mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 30.146,51 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 42.216,34 đồng/kg, SVR GP đạt 30.629,30 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 30.258,79 đồng/kg.
Bảng giá cao su hôm nay 6/3/2020 | ||||
Giao tháng 2/2020 | Giá chào bán | |||
Đồng/kg | US Cent/kg | |||
Hôm 1/3 | Hôm nay | Hôm 1/3 | Hôm nay | |
SVR CV | 43.342,84 | 42.755,27 | 187,31 | 184,69 |
SVR L | 42.792,92 | 42.216,34 | 184,93 | 182,36 |
SVR 5 | 31.222,11 | 30.797,72 | 134,93 | 133,04 |
SVR GP | 31.053,76 | 30.629,30 | 134,20 | 132,31 |
SVR 10 | 30.672,19 | 30.258,79 | 132,55 | 130,71 |
SVR 20 | 30.559,96 | 30.146,51 | 132,07 | 130,22 |
* Ghi chú: Giá được tính từ giá CS Malaysia trừ 3% tỷ giá: 1 USD = 23.150 VND (Vietcombank). Chỉ để tham khảo. |
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan (TCHQ), xuất khẩu cao su của Việt Nam trong tháng 1/2020 sụt giảm mạnh 54,8% về lượng và giảm 52,3% về kim ngạch so với tháng 12/2019, đạt 90.130 tấn, tương đương 131,41 triệu USD; so với tháng 1/2019 cũng giảm 42,7% về lượng và giảm 34,2% về kim ngạch.
Xuất khẩu cao su sang Trung Quốc thị trường hàng đầu trong tháng đầu năm nay giảm mạnh 55% về lượng và giảm 52,7% về kim ngạch so với tháng 12/2019 và cũng giảm 36% về lượng và giảm 26,7% về kim ngạch so với tháng 1/2019, đạt 66.576 tấn, tương đương 96,5 triệu USD, chiếm trên 73% trong tổng khối lượng và tổng kim ngạch cao su xuất khẩu của Việt Nam.