Ghi nhân giá heo hơi hôm nay 30/12 tiếp tục tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg trên diện rộng và được thu mua trong khoảng từ 72.000 - 80.000 đồng/kg.
Theo chia sẻ của một số tiểu thương kinh doanh thịt heo có xu hướng tăng, do sức mua của người dân dịp cuối năm bắt đầu nhiều hơn so với các tháng khác và các doanh nghiệp thu mua thịt heo để chế biến xúc xích, giò chả, thịt hun khói… phục vụ Tết Nguyên đán Tân Sửu 2021.
Khảo sát tại một số chợ truyền thống, giá thịt heo cuối tháng 12/2020 tăng khoảng 5.000 - 8.000 đồng/kg so với thời điểm đầu tháng. Hiện tại, giá thịt heo đang dao động ở mức 130.000 - 170.000 đồng/kg. Cụ thể: Thịt ba chỉ có giá 150.000 đồng/kg, thịt mông 145.000 đồng/kg, thịt thăn 135.000 đồng/kg, thịt nạc vai 130.000 đồng/kg, sườn non 170.000 đồng/kg, thịt chân giò 160.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 31/12/2021
Khu vực miền Bắc: Lên mức 79.000 đồng/kg, tức tăng 2.000 đồng/kg heo hơi tại Yên Bái. Giá heo hơi tăng 2.000 đồng/kg, đạt 77.000 đồng/kg tại Ninh Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động trong khoảng từ 78.000 - 79.000 đồng/kg.
Khu vực miền Trung - Tây Nguyên: Giá heo hơi tăng 2.000 đồng lên mức 76.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh, Quảng Trị, Huế. Nhích nhẹ 1.000 đồng/kg, lên mức 75.000 đồng/kg heo hơi tại các tỉnh thành Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Định. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động trong khoảng từ 74.000 - 75.000 đồng/kg.
Khu vực miền Nam: Giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 75.000 đồng/kg tại Đồng Tháp, An Giang. Lên mức 74.000 đồng/kg, sau khi tăng 2.000 đồng/kg tại Vĩnh Long, Sóc Trăng Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 73.000 - 74.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 31/12/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 79.000-80.000 | +1.000 |
Hải Dương | 74.000-75.000 | +1.000 |
Thái Bình | 76.000-77.000 | +1.000 |
Bắc Ninh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 77.000-78.000 | +1.000 |
Hưng Yên | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 75.000-76.000 | +1.000 |
Ninh Bình | 76.000-77.000 | +3.000 |
Hải Phòng | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 74.000-75.000 | +1.000 |
Tuyên Quang | 75.000-76.000 | +1.000 |
Cao Bằng | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 76.000-77.000 | +1.000 |
Bắc Giang | 76.000-77.000 | +2.000 |
Vĩnh Phúc | 73.000-74.000 | +1.000 |
Lạng Sơn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 75.000-76.000 | +2.000 |
Thanh Hóa | 70.000-71.000 | +2.000 |
Nghệ An | 74.000-75.000 | +1.000 |
Hà Tĩnh | 74.000-75.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 71.000-72.000 | +2.000 |
TT-Huế | 74.000-75.000 | +1.000 |
Quảng Nam | 73.000-74.000 | +1.000 |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | +1.000 |
Bình Định | 72.000-73.000 | +1.000 |
Phú Yên | 73.000-74.000 | +2.000 |
Ninh Thuận | 72.000-73.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 71.000-72.000 | +1.000 |
Bình Thuận | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 72.000-74.000 | +4.000 |
TP.HCM | 73.000-74.000 | +3.000 |
Bình Dương | 73.000-74.000 | +3.000 |
Bình Phước | 73.000-74.000 | +3.000 |
BR-VT | 70.000-71.000 | +1.000 |
Long An | 74.000-75.000 | +2.000 |
Tiền Giang | 72.000-73.000 | +1.000 |
Bạc Liêu | 72.000-73.000 | +!.000 |
Bến Tre | 73.000-74.000 | +1.000 |
Trà Vinh | 72.000-73.000 | +1.000 |
Cần Thơ | 72.000-73.000 | +1.000 |
Hậu Giang | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 73.000-74.000 | +2.000 |
An Giang | 74.000-75.000 | +2.000 |
Kiên Giang | 72.000-73.999 | +1.000 |
Sóc Trăng | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 74.000-75.000 | +2.000 |
Tây Ninh | 71.000-72.000 | +1.000 |