Giá heo hơi hôm nay 28/8 ghi nhận tiếp tục giảm từ 1.000 - 4.000 đồng/kg trên cả 3 miền, hiện dao động trong khoảng 78.000 - 83.000 đồng/kg.
Đàn heo tỉnh Thanh Hóa đạt 100% so với trước dịch tả heo châu Phi
Ông Lê Đức Giang, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa, cho hay kết quả đó là cả sự cố gắng lớn của ngành nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa, nhằm khôi phục lại đàn heo. Với đà này, những tháng cuối năm, tổng đàn heo của tỉnh Thanh Hóa sẽ còn tăng, bởi hiện có rất nhiều doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đang chuẩn bị nhập đàn.
Ông Giang cho rằng việc đàn heo tăng nhanh và không phát sinh dịch bệnh là nhờ tỉnh Thanh Hóa thực hiện nghiêm chính sách tái đàn heo, trên cơ sở đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học trong chăn nuôi.
Sở dĩ tỉnh Thanh Hóa nhanh chóng khôi phục được đàn heo là nhờ thực hiện nghiêm Quyết định 50 của Thủ tướng Chính phủ, về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020.
Trong năm 2020, tỉnh Thanh Hóa đã hỗ trợ cho 5 khu chăn nuôi lợn tập trung trên địa bàn tỉnh. Những chính sách này đã góp phần phát triển đàn giống gốc vật nuôi của tỉnh cả về quy mô, số lượng và chất lượng”.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 29/8: Quay đầu giảm nhẹ trở lại. Giá heo giảm 2.000 đồng còn 83.000 đồng/kg tại Ninh Bình, Nam Định, Thái Nguyên. Khả năng giá heo giảm 1.000 đồng còn 85.000 đồng/kg tại Bắc Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 84.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày mai: Giảm một vài nơi. Tại Thanh Hóa, giá heo khả năng giảm 1.000 đồng còn 85.000 đồng/kg. Khánh Hòa xuống mức 84.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 84.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 29/8: Giảm nhẹ 2.000 đồng xuống mức 82.000 đồng/kg heo hơi tại Sóc Trăng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 85.000 đồng/kg tại Cà Mau, Kiên Giang. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 82.000 - 85.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 29/8/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 82.000-83.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 83.000-84.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 83.000-84.000 | -3.000 |
Bình Thuận | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 83.000-84.000 | -3.000 |
Gia Lai | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 82.000-83.000 | -1.000 |
TP.HCM | 85.000-86.000 | -1.000 |
Bình Dương | 82.000-83.00 | -1.000 |
Bình Phước | 80.000-81.00 | Giữ nguyên |
BR-VT | 82.000-83.000 | +1.000 |
Long An | 83.000-84.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 82.000-83.000 | -2.000 |
Vĩnh Long | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 82.000-83.000 | -2.000 |
Đồng Tháp | 82.000-83.0000 | -1.000 |
Tây Ninh | 80.000-81.000 | -1.000 |