Giá heo hơi hôm nay 1/8 ghi nhận tại khu vực phía Bắc và Trung đi ngang, trong khi miền Nam giảm nhẹ so với phiên giao dịch hôm qua.
Về việc tái đàn heo ở Hà Nội, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y Hà Nội Nguyễn Ngọc Sơn cho biết: Quý I/2020, tổng đàn heo của thành phố là 1,2 triệu con và hiện nay là 1,3 triệu con, bằng 65,8% so với trước khi xảy ra bệnh dịch tả heo châu Phi.
Việc tái đàn rất hạn chế do giá con giống cao và người chăn nuôi lo ngại về bệnh dịch tả heo châu Phi. Mặt khác, các doanh nghiệp sản xuất heo giống chủ yếu cung cấp nội bộ và mạng lưới gia công, hạn chế bán ra ngoài nên hộ chăn nuôi nhỏ lẻ khó tiếp cận nguồn giống.
Với Hà Nội, để thúc đẩy việc tái đàn heo ngay thời điểm này, Phó Giám đốc Sở NN&PTNT Hà Nội Nguyễn Huy Đăng khẳng định, Hà Nội đang có chủ trương hỗ trợ 5 triệu đồng/nái, các trang trại có đủ điều kiện sẽ được hướng dẫn làm thủ tục để tạo thuận lợi cho việc tái đàn.
Bên cạnh đó, Sở cũng phối hợp với các địa phương khuyến khích các biện pháp tăng nhanh đàn giống bố mẹ và con thương phẩm để đưa vào nuôi hậu bị, chọn nái bố mẹ, phấn đấu đến cuối năm 2020 tăng nguồn heo nái lên 170.000 con, theo báo Hà Nội Mới đưa tin.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm mạnh trên diện rộng. Giá heo giảm 3.000 đồng xuống còn 88.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Thái Bình. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Nam Định. Khả năng giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Yên Bái, Lào Cai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.
Tại miền Trung và Tây nguyên dự báo giá heo hơi chững lại. Giá heo cao nhất ở mức 88.000 đồng/kg tại Bình Thuận. Thấp nhất ở mức 81.000 đồng/kg heo hơi tại Quảng Ngãi. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tăng một vài nơi. Giá heo tăng 2.000 đồng lên 87.000 đồng/kg tại An Giang, Cần Thơ. Giá heo giữ mức cao nhất hiện tại với 92.000 đồng/kg tại Đồng Nai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 2/8/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 87.000-88.000 | -1.000 |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 88.000-89.000 | -3.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 89.000-90.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 90.000-91.000 | -1.000 |
Nam Định | 89.000-90.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 89.000-90.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 87.000-88.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 89.000-90.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 89.000-90.000 | -2.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 87.000-88.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | -1.000 |
TT-Huế | 83.000-84.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | -1..000 |
Khánh Hòa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 87.000-88.000 | -1.000 |
Bình Dương | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Long An | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | +1.000 |
An Giang | 6.000-87.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |