Dự báo giá heo hơi miền Bắc tăng trở lại
Giá heo hơi tăng 1.000 đồng lên mức 69.000 đồng/kg tại Yên Bái. Lên mức 68.000 đồng/kg, tức tăng 2.000 đồng/kg heo hơi tại Nam Định, Thái Nguyên, Hà Nam. Riêng tại Thái Bình giá heo hơi tiếp tục đạt mức cao nhất khu vực với 69.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 5/12, dao động trong khoảng 66.000 - 69.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung tăng một vài nơi
Tại Nghệ An, Thanh Hóa, giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng, lên mức 69.000 đồng/kg. Mức thu mua 70.000 đồng/kg là giá heo hơi tại Quảng Nam, Bình Thuận, tăng 1.000 đồng/kg. Tại Khánh Hòa, Lâm Đồng tiếp tục duy trì mức cao nhất khu vực với 71.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 5/12, dao động trong khoảng 67.000 - 71.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam theo chiều cả nước
Tại Bình Phước, Long An giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng/kg lên mức 71.000 đồng/kg. Đồng loạt nhích nhẹ 1.000 đồng/kg lên mức 71.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Bình Phước, Bình Dương, Vũng Tàu. Riêng tại Cầ Thơ, giá heo hơi khả năng đạt 72.000 đồng/kg, tức tăng 1.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 5/12, dao động trong khoảng 70.000 - 71.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay 4/12 điều chỉnh giảm nhẹ từ 1.000 - 2.000 đồng/kg tại nhiều địa phương. Theo đó, miền Bắc tiếp tục là khu vực có mức thu mua heo hơi thấp nhất cả nước, dao động trong khoảng 66.000 - 69.000 đồng/kg.
Giá thịt heo mát Meat Deli hôm nay từ trang vinmart.com tiếp tục không xuất hiện điều chỉnh từ ngày đầu tuần. Hiện mức giá bán dao động trong khoảng 139.900 - 264.900 đồng/kg. Cụ thể, cốt lếch heo và nạc đùi heo hiện đang có giá bán 140.900 đồng/kg và 145.900 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 5/12/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 66.000-67.000 | +2.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 66.000-67.000 | +1.000 |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 65.000-66.000 | +1.000 |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 65.000-66.000 | +1.000 |
Tuyên Quang | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 65.000-66.000 | +1.000 |
Vĩnh Phúc | 66.000-67.00 | +2.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 66.000-67.000 | +2.000 |
Nghệ An | 66.000-67.000 | +3.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 68.000-69.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 67.000-68.000 | +1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 69.000-70.000 | +2.000 |
TP.HCM | 69.000-70.000 | +1.000 |
Bình Dương | 69.000-70.000 | +2.00 |
Bình Phước | 69.000-70.000 | +2.000 |
BR-VT | 70.000-71.000 | +2.000 |
Long An | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 69.000-70.000 | +2.000 |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | +1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | +1.000 |
Vĩnh Long | 70.000-71.000 | +2.000 |
An Giang | 70.000-71.000 | +2000 |
Kiên Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | +1.000 |
Tây Ninh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |