Doanh nghiệp tiếp tục giảm giá heo hơi

Ba ngày liên tục, giá heo hơi từ các doanh nghiệp chăn nuôi lớn tại miền Bắc được điều chỉnh giảm 1.000 đồng/kg mỗi ngày. Đà giảm giá chưa có dấu hiệu dừng lại.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi miền Bắc dao động trong khoảng 52.000 – 55.000 đồng/kg, mức giá 54.000 đồng/kg khá phổ biến.

Tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… ghi nhận giá heo hơi trong khoảng 53.000 – 55.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… ghi nhận giá heo thấp hơn chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên ở mức 53.000 – 57.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai từ 53.000 – 56.000 đồng/kg, Quảng Ninh trong khoảng 53.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 15/11: Doanh nghiệp tiếp tục giảm giá heo hơi - Ảnh 1.

Giá heo hơi miền Bắc giảm liên tục và chưa có dấu hiệu dừng lại.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Với đợt giảm giá liên tục, giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên hiện không còn thấp hơn giá heo hơi miền Bắc. Mức phổ biến toàn vùng cũng từ vẫn là 52.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó, khu vực Bắc Trung bộ ghi nhận giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh trong khoảng 52.000 - 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế ở mức 50.000 – 55.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ ghi nhận giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ nguyên ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg, mức giá 56.000 đồng/kg không phổ biến.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ nguyên ở mức 50.000 – 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 53.000 - 55.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam có dấu hiệu tích cực. Giao dịch thịt heo tại chợ đầu mối đã tốt hơn, giá thịt heo sỉ cũng tăng nhẹ.

Hiện giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước từ 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 51.000 – 55.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 52.000 – 55.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 14/11 là 4.800 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ (heo mảnh) loại 1 đầu phiên ở mức 75.000 -77.000 đồng/kg; heo loại 2 (heo to, mỡ nhiều) khoảng 58.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 15/11/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

52.000-55.000

 

2

Hưng Yên

53.000-56.000

 

3

Thái Bình

53.000-56.000

 

4

Hải Dương

53.000-56.000

 

5

Hà Nam

53.000-55.000

 

6

Hòa Bình

51.000-55.000

 

7

Quảng Ninh

53.000-56.000

 

8

Nam Định

54.000-56.000

 

9

Ninh Bình

54.000-56.000

 

10

Phú Thọ

53.000-55.000

 

11

Thái Nguyên

53.000-55.000

 

12

Vĩnh Phúc

53.000-55.000

 

13

Bắc Giang

53.000-55.000

 

14

Tuyên Quang

53.000-55.000

 

15

Lạng Sơn

53.000-56.000

 

16

Cao Bằng

52.000-56.000

 

17

Yên Bái

55.000-56.000

 

18

Lai Châu

53.000-56.000

-1.000

19

Sơn La

54.000-56.000

-1.000

20

Thanh Hóa

53.000-56.000

-1.000

21

Nghệ An

52.000-56.000

-1.000

22

Hà Tĩnh

52.000-56.000

 

23

Quảng Bình

51.000-55.000

 

24

Quảng Trị

51.000-54.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-55.000

 

26

Quảng Nam

53.000-56.000

 

27

Quảng Ngãi

53.000-56.000

 

28

Phú Yên

54.000-56.000

 

29

Khánh Hòa

54.000-56.000

 

30

Bình Thuận

54.000-56.000

 

31

Bình Định

48.000-55.000

 

32

Kon Tum

51.000-55.000

 

33

Gia Lai

52.000-55.000

 

34

Đắk Lắk

53.000-55.000

 

35

Đắk Nông

53.000-55.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-56.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-57.000

 

38

Đồng Nai

53.000-57.000

 

39

TP.HCM

53.000-57.000

 

40

Bình Dương

53.000-57.000

 

41

Bình Phước

53.000-56.000

 

42

Long An

53.000-56.000

 

43

Tiền Giang

53.000-56.000

 

44

Bến Tre

52.000-55.000

 

45

Trà Vinh

52.000-55.000

 

46

Bạc Liêu

52.000-55.000

 

47

Sóc Trăng

52.000-55.000

 

48

Vĩnh Long

50.000–55.000

 

48

An Giang

53.000-56.000

 

49

Cần Thơ

53.000-56.0000

 

50

Đồng Tháp

53.000-56.000

 

51

Cà Mau

52.000-56.000

 

52

Kiên Giang

52.000-56.000

 

Đ. KHẢI