Đầu phiên giao dịch ngày 17/6 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 97,05 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,01% lên 1,1265. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,02% lên 1,2578. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,07% lên 107,40.
Đồng USD bật tăng trở lại sau khi báo cáo cho thấy doanh số bán lẻ của Mỹ phục hồi vào tháng 5 sau hai tháng giảm liên tiếp và kế hoạch bơm tiền mới của nước Mỹ được công bố, củng cố niềm tin ngày càng tăng về việc nền kinh tế lớn nhất thế giới đã vượt qua được giai đoạn khó khăn nhất.
Theo đó, doanh số bán lẻ của Mỹ trong tháng 5 tăng 17,7%, cao hơn gấp 2 lần so với dự báo trước đó.
Quyết định mới nhất của Fed đưa ra thêm các biện pháp kích thích cũng gây áp lực giảm giá lên đồng USD.
Trước bối cảnh trên, đồng bạc xanh đã có những chuyển biến tích cực với đồng euro và yen Nhật.
Tại thị trường trong nước ghi nhận tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.249 VND/USD, tăng 10 đồng so với phiên hôm qua.
Tại các ngân hàng thương mại như Vietcombank tỷ giá USD hiện ở mức: 23.085 đồng (mua vào) và 23.295 đồng (bán ra), giảm 15 đồng ở cả hai chiều mua và bán so với phiên trước.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.114– 23.304 đồng (mua vào - bán ra), giảm 3 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với phiên trước.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được giao dịch ở mức 23.107 đồng - 23.307 đồng (mua vào - bán ra), hai chiều mua và bán đồng loạt tăng 2 đồng so với phiên trước đó.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.125 đồng (mua vào) - 23.305 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.120 - 23.290 đồng (mua vào - bán ra.
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua CK | Bán tiền mặt | Bán CK |
ACB | 23.12 | 23.14 | 23.29 | 23.29 |
Agribank | 23.135 | 23.14 | 23.28 | |
BIDV | 23.125 | 23.125 | 23.305 | |
Đông Á | 23.15 | 23.15 | 23.28 | 23.28 |
Eximbank | 23.12 | 23.14 | 23.29 | |
HSBC | 23.13 | 23.13 | 23.31 | 23.31 |
Kiên Long | 23.12 | 23.14 | 23.3 | |
MSB | 23.115 | 23.295 | ||
MBBank | 23.105 | 23.115 | 23.305 | 23.305 |
Sacombank | 23.111 | 23.151 | 23.321 | 23.291 |
SCB | 22.95 | 23.15 | 23.3 | 23.3 |
SHB | 23.13 | 23.14 | 23.29 | |
Techcombank | 23.107 | 23.127 | 23.307 | |
TPBank | 23.084 | 23.124 | 23.304 | |
Vietcombank | 23.085 | 23.115 | 23.295 | |
VietinBank | 23.114 | 23.124 | 23.304 |