Đồng bạc xanh tiếp tục lao dốc

Tỷ giá đồng bạc xanh hôm nay giảm khá mạnh do lo ngại lạm phát tăng cao, khi nước Mỹ thiếu hàng hóa và thị trường lao động hồi phục nhanh.

Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 89,79 điểm.

Tỷ giá USD hôm nay giảm khá mạnh do lo ngại lạm phát tăng cao khi nước Mỹ thiếu hàng hóa và thị trường lao động Mỹ hồi phục nhanh.

Theo dữ liệu được công bố vào thứ Sáu (28/5), chỉ số giá chi tiêu cho tiêu dùng cá nhân cơ bản của Mỹ đã tăng 3,1% so với cùng kỳ năm ngoái trong tháng 4, cao hơn mức 2,9% được dự báo trước đó và mức 1,9% trong tháng 3.

Chỉ số này cũng cao hơn mục tiêu 2% của Cục dự trữ Liên bang Mỹ (FED) và đạt mức tăng hàng năm lớn nhất kể từ năm 1992 trong bối cảnh nền kinh tế phục hồi sau đại dịch COVID-19 và sự gián đoạn nguồn cung trên thị trường.

Masafumi Yamamoto, chiến lược gia tiền tệ tại Mizuho Securities, nhận định, nếu lạm phát liên tục chạm mức trên 2% có thể gây áp lực tăng lãi suất đối với ngân hàng trung ương.

Tuy nhiên, các nhà đầu tư dự đoán FED sẽ giữ nguyên chính sách tiền tệ ôn hòa hiện tại trong vài tháng nữa, có thể cho đến cuối năm 2021. Điều này khiến tỷ giá USD lao dốc liên tiếp nhiều phiên, theo VTC News.

Giới đầu tư đang chờ đợi kết quả cuộc khảo sát sản xuất và báo cáo việc làm trong tháng 5 của Mỹ để có cái nhìn sâu sắc hơn về tình hình thị trường tiền tệ.

Các chiến lược gia của ING FX dự đoán đà tăng của đồng bạc xanh có thể tiếp tục ở mức yếu do lãi suất thấp, nhưng dữ liệu tuần này có thể thay đổi đáng kể kỳ vọng của thị trường về lập trường chính sách của FED, theo Vietnambiz.

Thị trường trong nước, chốt phiên phiên giao dịch 1/6, tỷ giá USD/VND ở ngân hàng phổ biến quanh mức: 22.945 đồng/USD và 23.145 đồng/USD (mua - bán).

Vietcombank niêm yết tỷ giá USD hôm nay ở mức: 22.45 đồng/USD và 23.145 đồng/USD. Vietinbank: 22.945 đồng/USD và 23.145 đồng/USD. ACB: 22.970 đồng/USD và 23.130 đồng/USD.

TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 2/6/2021
Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank22.94022.96023.12023.120
ACB22.95022.97023.13023.130
Agribank22.95022.97023.130 
Bảo Việt22.92522.925 23.145
BIDV22.94522.94523.145 
CBBank22.94022.960 23.140
Đông Á22.97022.97023.13023.130
Eximbank22.96022.98023.140 
GPBank22.95022.97023.130 
HDBank22.95022.97023.130 
Hong Leong22.93022.95023.150 
HSBC22.96522.96523.14523.145
Indovina22.96522.97523.130 
Kiên Long22.95022.97023.130 
Liên Việt22.97322.97523.135 
MSB22.955 23.145 
MB22.95522.96523.14523.145
Nam Á22.89522.94522.145 
NCB22.94022.96023.13023.150
OCB22.94322.96323.29823.128
OceanBank23.97323.97523.135 
PGBank22.92022.97023.130 
PublicBank22.91022.94023.15023.150
PVcomBank22.94522.91523.14523.145
Sacombank22.94622.96023.15823.128
Saigonbank22.95022.97023.130 
SCB22.98022.98023.20023.140
SeABank22.94522.94523.24523.145
SHB22.96022.97023.140 
Techcombank22.92722.94723.147 
TPB22.90622.94523.143 
UOB22.86522.92523.165 
VIB22.93022.95023.150 
VietABank22.94322.97323.123 
VietBank22.95022.970 23.140
VietCapitalBank22.92023.94023.140 
Vietcombank22.91522.94523.145 
VietinBank22.92522.94523.145 
VPBank22.92522.94523.145 
VRB22.93022.94523.145 

(Tổng hợp)


AN LY