Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 92,632 điểm.
Theo Yahoo Finance, tỷ giá USD tuần này phụ thuộc vào một loạt dữ liệu kinh tế quan trọng của Mỹ.
Thứ Ba (13/9), báo cáo lạm phát trong tháng 8 của Mỹ sẽ là tin tức mà giới đầu tư rất chú trọng sau khi chứng kiến những con số đáng thất vọng về việc làm gần đây.
Đa số nhà kinh tế đã nhận định Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) sẽ chưa vội vàng thay đổi chương trình kích thích tài chính để hỗ trợ thị trường lao động, tuy nhiên nếu tình hình lạm phát gia tăng đột biến, cơ quan này có thể sẽ phải xem xét lại kế hoạch chính sách trong năm nay.
Sau đó, dữ liệu sản xuất công nghiệp của nền kinh tế lớn nhất thế giới sẽ là tiêu điểm tiếp theo của thị trường vào thứ Tư (15/9) trước khi các báo cáo quan trọng khác như doanh số bán lẻ, chỉ số PMI sản xuất của Philly FED và các thống kê thất nghiệp hàng tuần được công bố vào thứ Năm (16/9), theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Các chuyên gia kỳ vọng doanh số bán lẻ và báo cáo thất nghiệp có tác động mạnh nhất đến tỷ giá USD.
Ngoài ra, các số liệu về tâm lý người tiêu dùng của Mỹ trong tháng 9 cũng được cho là sẽ ảnh hưởng đến thị trường tiền tệ vào cuối tuần.
Hôm nay Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.113 VND/USD, giảm 5 đồng so với mức niêm yết cuối tuần trước. Với biên độ 3% được quy định, hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là trong khoảng 22.420 - 23.806 VND/USD.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN được điều chỉnh giảm 6 đồng, ở mức 23.756 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.640 – 22.670 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.850 – 22.879 VND/USD. Trong đó, Eximbank và BIDV có giá mua USD cao nhất còn giá bán USD thấp nhất nằm ở Eximbank.
Trên thị trường "chợ đen", khảo sát lúc 9h sáng nay cho thấy đồng USD được giao dịch ở mức 23.050 - 23.200 VND/USD, giá mua và giá bán cùng tăng 10 đồng so với mức ghi nhận kết phiên tuần qua.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 13/9/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.680 | 22.700 | 22.900 | 22.900 |
ACB | 22.670 | 22.690 | 22.850 | 22.850 |
Agribank | 22.675 | 22.685 | 22.865 | |
Bảo Việt | 22.650 | 22.650 | | 22.870 |
BIDV | 22.670 | 22.670 | 22.870 | |
CBBank | 22.660 | 22.680 | | 22.860 |
Đông Á | 22.690 | 22.690 | 22.850 | 22.850 |
Eximbank | 22.670 | 22.690 | 22.850 | |
GPBank | 22.670 | 22.690 | 22.850 | |
HDBank | 22.670 | 22.690 | 22.850 | |
Hong Leong | 22.650 | 22.670 | 22.870 | |
HSBC | 22.680 | 22.680 | 22.860 | 22.860 |
Indovina | 22.695 | 22.705 | 22.850 | |
Kiên Long | 22.670 | 22.690 | 22.850 | |
Liên Việt | 22.675 | 22.685 | 22.855 | |
MSB | 22.670 | | 22.870 | |
MB | 22.670 | 22.680 | 22.870 | 22.870 |
Nam Á | 22.620 | 22.670 | 22.870 | |
NCB | 22.650 | 22.670 | 22.850 | 22.870 |
OCB | 22.664 | 22.684 | 23.144 | 22.854 |
OceanBank | 22.675 | 22.685 | 22.855 | |
PGBank | 22.640 | 22.690 | 22.850 | |
PublicBank | 22.635 | 22.670 | 22.875 | 22.875 |
PVcomBank | 22.670 | 22.640 | 22.870 | 22.870 |
Sacombank | 22.664 | 22.690 | 22.879 | 22.849 |
Saigonbank | 22.660 | 22.680 | 22.850 | |
SCB | 22.700 | 22.700 | 22.850 | 22.850 |
SeABank | 22.670 | 22.670 | 22.970 | 22.870 |
SHB | 22.680 | 22.690 | 22.860 | |
Techcombank | 22.650 | 22.670 | 22.865 | |
TPB | 22.624 | 22.670 | 22.868 | |
UOB | 22.580 | 22.640 | 22.890 | |
VIB | 22.650 | 22.670 | 22.870 | |
VietABank | 22.670 | 22.670 | 22.850 | |
VietBank | 22.640 | 22.670 | | 22.860 |
VietCapitalBank | 22.650 | 22.670 | 22.870 | |
Vietcombank | 22.640 | 22.670 | 22.870 | |
VietinBank | 22.650 | 22.670 | 22.870 | |
VPBank | 23.650 | 23.670 | 22.870 | |
VRB | 22.660 | 22.670 | 22.870 | |
(Tổng hợp)