Đồng USD biến động nhẹ, chờ đợi thông tin từ các ngân hàng trung ương

Giá USD hôm nay 27/10 giao dịch trong phạm vi hẹp, thị trường chờ đợi tin tức từ các ngân hàng trung ương trong tuần này.

Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 93,953 điểm.

Tỷ giá USD đang giao dịch trong một phạm vi hẹp khi thị trường chờ đợi và kỳ vọng tin tức từ các ngân hàng trung ương trong những ngày tới đây có thể châm ngòi cho những biến động, theo Reuters.

USD Index đang dao động giữa mức cao nhất trong một năm là 94,563 đạt được hồi đầu tháng này và mức thấp nhất trong một tháng là 93,483 ghi nhận vào thứ Hai (25/10).

Hiện tại, các nhà đầu tư chờ đợi và kỳ vọng tin tức từ các ngân hàng trung ương trong những ngày tới đây có thể châm ngòi cho những biến động. Vì vậy, tỷ giá USD biên động trong phạm vi khá hẹp.

Lợi suất chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm cũng nằm trong biên độ hẹp, với trái phiếu Mỹ cho lãi suất 1,361%.

Theo các nhà phân tích, một loạt các cuộc họp của ngân hàng trung ương sắp tới và dữ liệu kinh tế có thể dẫn đến những thay đổi quan điểm của thị trường về lãi suất, lạm phát và tốc độ tăng trưởng, theo Doanh nghiệp Niêm yết.

Ngân hàng Canada dự kiến họp vào thứ Tư (27/10), sau đó Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) và Ngân hàng Nhật Bản sẽ có cuộc họp vào thứ Năm (28/10). Tuần tới sẽ diễn ra các cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), Ngân hàng Anh và Ngân hàng Dự trữ Úc.

Ngày 26/10, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.129 VND/USD, giảm 7 đồng so với mức niêm yết đầu tuần. 

Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 23.773 VND/USD.

Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.625 – 22.660 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.840 – 22.867 VND/USD. 

Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 23.330 - 23.380 VND/USD.

TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 27/10/2021
Ngân hàng
Mua tiền mặt
Mua chuyển khoản
Bán tiền mặt
Bán chuyển khoản
ABBank
22.630
22.650
22.850
22.850
ACB
22.660
22.680
22.840
22.840
Agribank
22.650
22.670
22.850
 
Bảo Việt
22.635
22.635
 
22.855
BIDV
22.655
22.655
22.855
 
CBBank
22.650
22.670
 
22.850
Đông Á
22.680
22.680
22.840
22.840
Eximbank
22.660
22.680
22.840
 
GPBank
22.660
22.680
22.840
 
HDBank
22.660
22.680
22.840
 
Hong Leong
22.640
22.660
22.860
 
HSBC
22.670
22.670
22.850
22.850
Indovina
22.680
22.690
22.835
 
Kiên Long
22.660
22.680
22.840
 
Liên Việt
22.660
22.680
22.840
 
MSB
22.655
 
22.855
 
MB
22.645
22.655
22.855
22.855
Nam Á
22.605
22.655
22.855
 
NCB
22.650
22.670
22.850
22.880
OCB
22.657
22.677
23.131
22.841
OceanBank
22.660
22.680
22.840
 
PGBank
22.630
22.680
22.840
 
PublicBank
22.620
22.655
22.855
22.855
PVcomBank
22.655
22.625
22.855
22.855
Sacombank
22.657
22.667
22.869
22.839
Saigonbank
22.650
22.670
22.840
 
SCB
22.680
22.680
22.840
22.840
SeABank
22.655
22.655
22.955
22.855
SHB
22.660
22.670
22.850
 
Techcombank
22.645
22.665
22.855
 
TPB
22.615
22.655
22.853
 
UOB
22.570
22.630
22.880
 
VIB
22.635
22.655
22.855
 
VietABank
22.655
22.685
22.835
 
VietBank
22.660
22.758
 
22.840
VietCapitalBank
22.635
22.655
22.855
 
Vietcombank
22.625
22.655
22.855
 
VietinBank
22.639
22.659
22.859
 
VPBank
23.635
23.655
22.855
 
VRB
22.650
22.658
22.852
 

(Tổng hợp)

AN LY