Tuần qua, tỷ giá USD suy yếu sau khi báo cáo chỉ ra doanh số bán lẻ của Mỹ bất ngờ đình trệ trong tháng 4, trong khi những lo ngại về triển vọng gia tăng lạm phát đang dần lu mờ.
Chốt tuần, trên thị trường quốc tế, USD Index đạt 90.287 điểm, giảm 0.448 điểm, tương đương để mất 0.49%.
Hôm 4/5, Bộ Thương mại Mỹ cho biết doanh số bán lẻ của nước này không thay đổi trong tháng 4 sau khi tăng 10,7% trong tháng 3.

Tuy nhiên, giới phân tích dự đoán doanh số bán lẻ có thể sẽ tăng mạnh trong những tháng tới khi nền kinh tế lớn nhất thế giới mở cửa trở lại và người Mỹ bắt đầu chi tiêu số tiền tiết kiệm đã tích lũy được.
Sự sụt giảm của đồng bạc xanh đã xóa đi phần nào đà tăng trong hai ngày qua của đồng tiền này sau khi dữ liệu giá tiêu dùng của Mỹ chứng kiến mức tăng mạnh nhất trong gần 12 năm.
Hôm nay tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.176 VND/USD, tăng 14 đồng so với phiên sáng đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả chiều mua vào có 5 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng tăng giá. Trong khi đó, tại chiều bán ra có 5 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần
Eximbank có giá mua USD cao nhất ở mức 22.950 VND/USD, giảm 20 đồng. Và cũng tại Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất ở mức là 23.130 VND/USD, giảm 30 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen ở chiều mua giảm 170 đồng trong khi tại chiều bán giảm 150 đồng so với ghi nhận đầu tuần.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 16/5/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.950 | 22.970 | 23.130 | 23.130 |
ACB | 22.950 | 22.970 | 23.130 | 23.130 |
Agribank | 22.960 | 22.975 | 23.140 | |
Bảo Việt | 22.930 | 22.930 | 23.150 | |
BIDV | 22.949 | 22.949 | 23.149 | |
CBBank | 22.940 | 22.960 | 23.140 | |
Đông Á | 22.970 | 22.970 | 23.130 | 23.130 |
Eximbank | 22.950 | 22.970 | 23.130 | |
GPBank | 22.950 | 22.970 | 23.130 | |
HDBank | 22.950 | 22.970 | 23.130 | |
Hong Leong | 22.930 | 22.950 | 23.150 | |
HSBC | 22.965 | 22.965 | 23.145 | 23.145 |
Indovina | 22.975 | 22.985 | 23.140 | |
Kiên Long | 22.950 | 22.970 | 23.130 | |
Liên Việt | 22.950 | 22.970 | 23.130 | |
MSB | 22.950 | 23.150 | ||
MB | 22.938 | 22.948 | 23.148 | 23.148 |
Nam Á | 22.900 | 22.950 | 22.150 | |
NCB | 22.950 | 22.970 | 23.140 | 23.160 |
OCB | 22.945 | 22.965 | 23.305 | 23.135 |
OceanBank | 23.950 | 23.970 | 23.130 | |
PGBank | 22.920 | 22.970 | 23.130 | |
PublicBank | 22.915 | 22.945 | 23.155 | 23.155 |
PVcomBank | 22.950 | 22.920 | 23.150 | 23.150 |
Sacombank | 22.944 | 22.984 | 23.156 | 23.126 |
Saigonbank | 22.950 | 22.970 | 23.140 | |
SCB | 22.980 | 22.980 | 23.200 | 23.140 |
SeABank | 22.950 | 22.950 | 23.250 | 23.150 |
SHB | 22.970 | 22.980 | 23.140 | |
Techcombank | 22.942 | 22.962 | 23.142 | |
TPB | 22.907 | 22.950 | 23.148 | |
UOB | 22.870 | 22.930 | 23.170 | |
VIB | 22.930 | 22.950 | 23.140 | |
VietABank | 22.945 | 22.975 | 23.125 | |
VietBank | 22.960 | 22.970 | 23.150 | |
VietCapitalBank | 22.930 | 23.950 | 23.130 | |
Vietcombank | 22.920 | 22.950 | 23.150 | |
VietinBank | 22.934 | 22.944 | 23.144 | |
VPBank | 22.930 | 22.950 | 23.150 | |
VRB | 22.940 | 22.950 | 23.150 |
(Tổng hợp)