Đầu phiên giao dịch ngày 1/10 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,01% xuống 93,885 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,05% lên 1,1724. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD đạt 1,2915. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,02% lên 105,47.
Đồng USD trên thị trường thế giới giảm tiếp trong lúc cuộc bầu cử tại Mỹ vào thời điểm gay gắt và đại dịch COVID-19 tại nước này diễn biến khó lường.
Theo Reuters, tỷ giá USD đã giảm so với hầu hết các loại tiền tệ trong bối cảnh tâm lí đầu tư rủi ro được cải thiện sau khi các quan chức chính phủ Mỹ bày tỏ hy vọng về một gói kích thích mới có thể được thông qua, giúp giảm bớt tác động kinh tế của cuộc suy thoái do COVID-19 gây ra.
Trước đó, cuộc tranh luận gay gắt vào thứ Ba (29/9) giữa Tổng thống Mỹ Donald Trump và đối thủ từ đảng Dân chủ Joe Biden đã khiến đồng USD tăng giá do giới đầu tư lo ngại rằng sẽ có tranh chấp về kết quả của cuộc bầu cử tổng thống ngày 3/11.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.215 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.060 đồng (mua vào) và 23.270 đồng (bán ra), đồng loạt giảm 10 đồng so với phiên hôm qua.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.047– 23.272 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giảm 1 đồng so với phiên trước đó.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được niêm yết ở mức 23.074 đồng - 23.274 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán cùng giữ nguyên so với phiên trước đó.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.090 đồng (mua vào) - 23.270 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.090 - 23.260 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ACB | 23.090 | 23.110 | 23.260 | 23.260 |
Agribank | 23.090 | 23.100 | 23.260 | |
BIDV | 23.090 | 23.090 | 23.270 | |
Đông Á | 23.120 | 23.120 | 23.250 | 23.250 |
Eximbank | 23.090 | 23.110 | 23.260 | |
HSBC | 23.095 | 23.095 | 23.275 | 23.275 |
Kiên Long | 23.090 | 23.110 | 23.260 | |
MSB | 23.100 | 23.280 | ||
MBBank | 23.078 | 23.088 | 23.273 | 23.273 |
Sacombank | 23.081 | 23.121 | 23.293 | 23.263 |
SCB | 22.950 | 23.120 | 23.270 | 23.270 |
SHB | 23.090 | 23.100 | 23.250 | |
Techcombank | 23.074 | 23.094 | 23.274 | |
TPBank | 23.048 | 23.087 | 23.268 | |
Vietcombank | 23.060 | 23.090 | 23.270 | |
VietinBank | 23.047 | 23.092 | 23.272 |
(Tổng hợp)