Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 94,89 điểm.
Theo Reuters, tỷ giá USD đã giảm nhẹ trong ngày thứ Sáu (12/11) khi tình trạng lạm phát cao ảnh hưởng đến tâm lý người tiêu dùng, nhưng đồng bạc xanh vẫn đạt được mức tăng hàng tuần lớn nhất trong gần 3 tháng trờ lại đây nhờ kỳ vọng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) sẽ sớm tăng lãi suất.
Cuộc khảo sát của Đại học Michigan cho thấy sự sụt giảm trong tâm lý người tiêu dùng tại Mỹ vào đầu tháng 11 xuống mức thấp nhất trong một thập kỷ khi lạm phát leo thang.
.jpg)
Erik Nelson, Chiến lược gia vĩ mô tại Wells Fargo, cho biết người tiêu dùng đang lo lắng về tăng trưởng thu nhập thực tế khi lạm phát cao hơn tiền lương khiến tâm lý bị đè nặng. Điều này đang khiến đồng bạc xanh giảm giá so với hầu hết các loại tiền tệ chủ chốt khác, đặc biệt là đồng yen Nhật, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Trong khi đó, với việc lợi suất trái phiếu kỳ hạn 5 năm của chính phủ Mỹ tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 2/2020, các nhà đầu tư nhận định FED bang sẽ phải nâng lãi suất sớm hơn dự kiến.
Ở một diễn biến khác, các nhà đầu tư dự đoán FED sẽ thực hiện đợt tăng lãi suất đầu tiên vào tháng 7/2022 và khả năng cao là một đợt tăng khác vào tháng 11/2022. Dữ liệu khảo sát mới nhất chỉ ra kết quả dự đoán với xác suất tăng lãi suất là 50%, tăng hơn so với mức dưới 30% một tháng trước đó.
Ngày 12/11, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.115 VND/USD, tăng 10 đồng so với mức niêm yết hôm qua.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 22.650 - 23.758 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.509 – 22.545 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.730 – 22.754 VND/USD.
Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 23.320 - 23.370 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 13/11/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.510 | 22.530 | 22.760 | 22.760 |
ACB | 22.550 | 22.570 | 22.730 | 22.730 |
Agribank | 22.540 | 22.560 | 22.740 | |
Bảo Việt | 22.525 | 22.525 | 22.745 | |
BIDV | 22.545 | 22.545 | 22.745 | |
CBBank | 22.540 | 22.560 | 22.740 | |
Đông Á | 22.570 | 22.570 | 22.740 | 22.740 |
Eximbank | 22.530 | 22.550 | 22.730 | |
GPBank | 22.550 | 22.570 | 22.730 | |
HDBank | 22.550 | 22.570 | 22.730 | |
Hong Leong | 22.530 | 22.550 | 22.750 | |
HSBC | 22.555 | 22.555 | 22.735 | 22.735 |
Indovina | 22.550 | 22.560 | 22.720 | |
Kiên Long | 22.550 | 22.570 | 22.730 | |
Liên Việt | 22.545 | 22.555 | 22.735 | |
MSB | 22.545 | 22.740 | ||
MB | 22.535 | 22.545 | 22.745 | 22.745 |
Nam Á | 22.495 | 22.545 | 22.745 | |
NCB | 22.540 | 22.560 | 22.740 | 22.810 |
OCB | 22.542 | 22.562 | 23.022 | 22.732 |
OceanBank | 22.545 | 22.555 | 22.735 | |
PGBank | 22.520 | 22.570 | 22.730 | |
PublicBank | 22.510 | 22.545 | 22.745 | 22.745 |
PVcomBank | 22.545 | 22.515 | 22.745 | 22.745 |
Sacombank | 22.547 | 22.567 | 22.759 | 22.729 |
Saigonbank | 22.550 | 22.570 | 22.740 | |
SCB | 22.570 | 22.570 | 22.740 | 22.740 |
SeABank | 22.545 | 22.545 | 22.845 | 22.745 |
SHB | 22.540 | 22.550 | 22.730 | |
Techcombank | 23.975 | 24.324 | 24.943 | |
TPB | 22.500 | 22.545 | 22.743 | |
UOB | 22.460 | 22.520 | 22.770 | |
VIB | 22.525 | 22.545 | 22.745 | |
VietABank | 22.540 | 22.570 | 22.720 | |
VietBank | 22.530 | 22.550 | 22.730 | |
VietCapitalBank | 22.530 | 22.550 | 22.755 | |
Vietcombank | 22.515 | 22.545 | 22.745 | |
VietinBank | 22.526 | 22.546 | 22.746 | |
VPBank | 23.525 | 23.545 | 22.745 | |
VRB | 22.530 | 22.545 | 22.745 |
(Tổng hợp)