Đồng USD quay đầu giảm

Giá USD hôm nay 12/8 giảm nhẹ trước lo ngại Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) có thể xem xét khả năng không tăng lãi suất.

Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức  92,92 điểm.

Tỷ giá USD hôm nay giảm nhẹ trước lo ngại Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) có thể xem xét khả năng không tăng lãi suất. 

Bộ Lao động Mỹ vừa công bố chỉ số giá tiêu dùng trong tháng 7 của Mỹ tăng 0,5%, đúng bằng dự báo của các nhà kinh tế và thấp hơn mức tăng 0,9% trong tháng 6. So với một năm trước, CPI tăng 5,4%, cũng đúng bằng với dự báo.

Hiện các nhà đầu tư sẽ hướng sự quan tâm về số liệu lạm phát và tình trạng thất nghiệp và các số liệu về tâm lý người tiêu dùng trong tháng 8 được đưa ra vào cuối tuần, theo VTC News.

Về mặt chính sách tiền tệ, các chuyên gia kinh tế cho rằng xu hướng USD sẽ chịu ảnh hưởng lớn từ bất kỳ cuộc thảo luận nào của thành viên Ủy ban Thị trường mở liên bang (FOMC) trong tuần này.

FED hy vọng áp lực lạm phát sẽ giảm theo thời gian khi nguồn cung bắt kịp nhu cầu sau nhiều tháng đóng cửa nề kinh tế do đại dịch COVID-19, theo Doanh nghiệp Niêm yết.

Theo Edward Moya, Nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA, báo cáo CPI tháng 7 của Mỹ làm lu mờ triển vọng FED có thể bắt đầu cắt giảm việc mua trái phiếu của sớm hơn.

Trước đó, đồng bạc xanh đã được hưởng lợi từ dữ liệu việc làm ấn tượng của Mỹ vào tuần trước cùng với những bình luận của các quan chức FED về việc giảm mua trái phiếu và tăng lãi suất trong thời gian sắp tới.

Tại thị trường trong nước, vào cuối phiên giao dịch ngày 11/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23.178 đồng.

Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước là 22.975 đồng - 23.823 đồng (mua - bán)

Tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank hiện được niêm yết:  22.700 - 22.900 đồng/USD. VietinBank: 22.715 - 22.915 đồng/USD. ACB: 22.730 -  22.890 đồng/USD.

TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 12/8/2021
Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank22.68022.70022.90022.900
ACB22.71022.73022.89022.890
Agribank22.70022.72022.900 
Bảo Việt22.76022.760 22.980
BIDV22.71022.71022.910 
CBBank22.65022.670 22.890
Đông Á22.72022.72022.88022.880
Eximbank22.71022.73022.890 
GPBank22.71022.73022.890 
HDBank22.70022.72022.900 
Hong Leong22.69022.71022.910 
HSBC22.80022.80022.98022.980
Indovina22.71022.72022.880 
Kiên Long22.71022.73022.890 
Liên Việt22.71022.73023.890 
MSB22.705 22.905 
MB22.70522.71522.91522.915
Nam Á22.65022.70022.900 
NCB22.68022.70022.89022.910
OCB22.68722.70722.16722.877
OceanBank23.71823.72022.910 
PGBank22.68022.73022.890 
PublicBank22.67522.71022.91022.910
PVcomBank22.71022.71022.91022.910
Sacombank22.70022.71022.91522.885
Saigonbank22.70022.72022.890 
SCB22.74022.74022.92022.920
SeABank22.71022.71022.01022.910
SHB22.79023.80022.970 
Techcombank22.69522.71522.915 
TPB22.65022.70022.898 
UOB22.62022.68022.930 
VIB22.69022.71022.910 
VietABank22.69522.72522.875 
VietBank22.70022.760 22.880
VietCapitalBank22.69023.71022.910 
Vietcombank22.68022.71022.910 
VietinBank22.68822.70822.908 
VPBank22.69022.71022.910 
VRB22.70022.71022.910 

(Tổng hợp)

AN LY