Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 92,98 điểm.
Tỷ giá USD hôm nay tăng nhẹ sau khi chỉ số giá sản xuất (PPI) tăng 1% trong tháng 7, cao hơn dự báo của các nhà kinh tế, vốn ở mức tăng 0,6%.
Hiện các nhà đầu tư sẽ hướng sự quan tâm về số liệu lạm phát và tình trạng thất nghiệp và các số liệu về tâm lý người tiêu dùng trong tháng 8 được đưa ra vào cuối tuần.

Về mặt chính sách tiền tệ, các chuyên gia kinh tế cho rằng USD sẽ chịu ảnh hưởng lớn từ bất kỳ cuộc thảo luận nào của thành viên Ủy ban Thị trường mở liên bang (FOMC) trong tuần này, theo VTC News.
Theo Reuters, tỷ giá USD đang ổn định gần mức đỉnh 4 tháng khi các nhà giao dịch tiền tệ nhận thấy lạm phát của Mỹ có thể sẽ có sự thay đổi. Trước đó, USD Index đã giảm 0,2% vào thứ Tư (11/8) sau khi dữ liệu báo cáo cho thấy giá tiêu dùng có chiều hướng hạ nhiệt.
Trong thời gian qua, đồng bạc xanh đã mạnh lên trên diện rộng kể từ giữa tháng 6 với việc USD Index chạm mức cao nhất kể từ ngày 1/4 ở mức 93,195 khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ có động thái chuẩn bị tăng lãi suất sớm hơn dự kiến trong bối cảnh nhu cầu tiêu dùng lên cao khi nền kinh tế phục hồi đã thúc đẩy giá cả tăng lên.
Tuy nhiên, xu hướng tăng giá tiêu dùng đã chậm lại trong tháng 7 mặc dù lạm phát nhìn chung vẫn ở mức cao trong lịch sử. Lạm phát cũng giảm bớt ở một số lĩnh vực mà các nhà hoạch định chính sách của FED chỉ ra rằng áp lực giá chỉ là tạm thời, chẳng hạn như mua bán ô tô đã qua sử dụng, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Tại thị trường trong nước, vào cuối phiên giao dịch ngày 12/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23.152 đồng.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN là: 22.950 - 23.797 đồng (mua - bán).
Tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank hiện được niêm yết: 22.710 - 22.910 đồng/USD. VietinBank: 22.704 - 22.904 đồng/USD. ACB: 22.720 - 22.880 đồng/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 13/8/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.680 | 22.700 | 22.900 | 22.900 |
ACB | 22.700 | 22.720 | 22.880 | 22.880 |
Agribank | 22.700 | 22.720 | 22.900 | |
Bảo Việt | 22.690 | 22.690 | 22.910 | |
BIDV | 22.710 | 22.710 | 22.910 | |
CBBank | 22.700 | 22.720 | 22.900 | |
Đông Á | 22.720 | 22.720 | 22.880 | 22.880 |
Eximbank | 22.710 | 22.720 | 22.880 | |
GPBank | 22.700 | 22.720 | 22.880 | |
HDBank | 22.700 | 22.720 | 22.880 | |
Hong Leong | 22.690 | 22.710 | 22.910 | |
HSBC | 22.730 | 22.730 | 22.910 | 22.910 |
Indovina | 22.710 | 22.720 | 22.880 | |
Kiên Long | 22.700 | 22.720 | 22.880 | |
Liên Việt | 22.713 | 22.715 | 23.900 | |
MSB | 22.705 | 22.905 | ||
MB | 22.700 | 22.710 | 22.910 | 22.910 |
Nam Á | 22.660 | 22.710 | 22.910 | |
NCB | 22.690 | 22.710 | 22.900 | 22.920 |
OCB | 22.695 | 22.715 | 22.173 | 22.883 |
OceanBank | 23.713 | 23.715 | 22.900 | |
PGBank | 22.680 | 22.730 | 22.890 | |
PublicBank | 22.675 | 22.710 | 22.910 | 22.910 |
PVcomBank | 22.710 | 22.710 | 22.910 | 22.910 |
Sacombank | 22.670 | 22.670 | 22.915 | 22.885 |
Saigonbank | 22.690 | 22.710 | 22.890 | |
SCB | 22.740 | 22.740 | 22.920 | 22.920 |
SeABank | 22.710 | 22.710 | 22.010 | 22.910 |
SHB | 22.720 | 22.730 | 22.900 | |
Techcombank | 22.687 | 22.707 | 22.902 | |
TPB | 22.660 | 22.710 | 22.908 | |
UOB | 22.620 | 22.680 | 22.930 | |
VIB | 22.690 | 22.710 | 22.910 | |
VietABank | 22.700 | 22.730 | 22.880 | |
VietBank | 22.710 | 22.706 | 22.790 | |
VietCapitalBank | 22.690 | 23.710 | 22.910 | |
Vietcombank | 22.680 | 22.710 | 22.910 | |
VietinBank | 22.687 | 22.707 | 22.907 | |
VPBank | 22.690 | 22.710 | 22.910 | |
VRB | 22.690 | 22.705 | 22.910 |
(Tổng hợp)