Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 93,862 điểm.
Theo Reuters, tỷ giá USD giảm trước thềm cuộc họp chính sách đang rất được mong đợi của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) trong tuần này.

Theo dự kiến, FED sẽ công bố thu hẹp dần các biện pháp kích thích kinh tế - một yếu tố đã thúc đẩy đồng bạc xanh tăng giá trong những tuần gần đây. Dữ liệu lạm phát tăng nhanh đã khiến một số ngân hàng đầu tư như Goldman Sachs nâng cao kỳ vọng về việc FED tăng lãi suất sớm nhất là vào tháng 7/2022.
Trước đó, đồng bạc xanh nhảy vọt 0,8% vào thứ Sáu (29/10), cho thấy mức tăng đột biến trong một ngày lớn nhất kể từ giữa tháng 6 sau khi chính phủ Mỹ cho biết chỉ số chi tiêu cá nhân cơ bản - dữ liệu đo lường lạm phát chính của FED - củng cố kỳ vọng của thị trường về việc tăng lãi suất vào giữa năm sau, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Kết quả khảo sát cho thấy thị trường tiền tệ dự đoán 50% khả năng FED tăng lãi suất 25 điểm cơ bản vào tháng 6/2022, cao hơn nhiều so với mức 15% ghi nhận vào tháng trước.
Ngày 1/11, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.140 VND/USD, tăng 9 đồng so với mức niêm yết cuối tuần qua.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 23.784 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.610 – 22.660 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.840 – 22.860 VND/USD.
Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 23.520 - 23.570 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 2/11/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.630 | 22.650 | 22.850 | 22.850 |
ACB | 22.650 | 22.670 | 22.830 | 22.830 |
Agribank | 22.650 | 22.665 | 22.845 | |
Bảo Việt | 22.630 | 22.630 | 22.850 | |
BIDV | 22.650 | 22.650 | 22.850 | |
CBBank | 22.640 | 22.660 | 22.840 | |
Đông Á | 22.670 | 22.670 | 22.830 | 22.830 |
Eximbank | 22.650 | 22.670 | 22.830 | |
GPBank | 22.650 | 22.670 | 22.830 | |
HDBank | 22.650 | 22.670 | 22.830 | |
Hong Leong | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
HSBC | 22.665 | 22.665 | 22.845 | 22.845 |
Indovina | 22.675 | 22.685 | 22.835 | |
Kiên Long | 22.650 | 22.670 | 22.830 | |
Liên Việt | 22.655 | 22.665 | 22.830 | |
MSB | 22.650 | 22.845 | ||
MB | 22.650 | 22.660 | 22.850 | 22.850 |
Nam Á | 22.600 | 22.650 | 22.850 | |
NCB | 22.650 | 22.670 | 22.850 | 22.900 |
OCB | 22.647 | 22.667 | 23.121 | 22.831 |
OceanBank | 22.655 | 22.665 | 22.830 | |
PGBank | 22.620 | 22.670 | 22.830 | |
PublicBank | 22.615 | 22.650 | 22.850 | 22.850 |
PVcomBank | 22.650 | 22.620 | 22.850 | 22.850 |
Sacombank | 22.647 | 22.660 | 22.859 | 22.829 |
Saigonbank | 22.640 | 22.660 | 22.830 | |
SCB | 22.680 | 22.680 | 22.850 | 22.850 |
SeABank | 22.650 | 22.650 | 22.950 | 22.850 |
SHB | 22.660 | 22.670 | 22.845 | |
Techcombank | 22.608 | 22.653 | 22.848 | |
TPB | 22.610 | 22.650 | 22.848 | |
UOB | 22.565 | 22.625 | 22.875 | |
VIB | 22.630 | 22.650 | 22.850 | |
VietABank | 22.645 | 22.675 | 22.825 | |
VietBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
VietCapitalBank | 22.635 | 22.655 | 22.855 | |
Vietcombank | 22.620 | 22.650 | 22.850 | |
VietinBank | 22.630 | 22.650 | 22.850 | |
VPBank | 23.630 | 23.650 | 22.850 | |
VRB | 22.640 | 22.653 | 22.847 |
(Tổng hợp)