Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 93,96 điểm.
Theo Reuters, tỷ giá USD suy yếu và kết thúc chuỗi 5 tuần tăng giá khi tâm lý đầu tư rủi ro toàn cầu phục hồi, làm giảm nhu cầu đối với đồng tiền này.
USD index đi xuống khi doanh số bán lẻ tháng 9 bất ngờ tăng 0,7%, trái ngược với dự báo giảm 0,2% của các nhà kinh tế do Dow Jones khảo sát.
Thị trường chứng khoán toàn cầu đã tăng điểm trong tuần này do lo ngại về một nền kinh tế trì trệ do lạm phát đã được xoa dịu nhờ báo cáo thu nhập doanh nghiệp mạnh mẽ của Mỹ.
Cụ thể, dữ liệu doanh số bán lẻ của Mỹ lên cao bất ngờ trong tháng 9 với mức tăng 0,7% trong tháng trước.
Kể từ đầu tháng 9, đồng USD đã tăng giá so với các đồng tiền chủ chốt khác bởi kỳ vọng ngân hàng trung ương Mỹ sẽ thắt chặt chính sách tiền tệ sớm hơn dự kiến trong bối cảnh nền kinh tế cải thiện và giá năng lượng tăng, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Biên bản cuộc họp tháng 9 của Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) trong tuần này cũng đã xác nhận việc cắt giảm kích thích sẽ bắt đầu từ năm nay mặc dù các nhà hoạch định chính sách đang có những bất đồng về quan điểm về việc đối phó với lạm phát.
Tuy nhiên, Nhà phân tích Derek Halpenny của MUFG, cho biết việc không có bất kỳ gia tăng bất ngờ nào trong dữ liệu CPI (lạm phát giá tiêu dùng) của Mỹ và xác nhận của FED về kế hoạch thu hẹp quy mô hỗ trợ tài chính đã không tạo ra chất xúc tác cho việc mua thêm USD, và do đó xu hướng bán tháo đồng bạc xanh đã diễn ra.
Ngày 15/10, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.159 VND/USD, giảm 18 đồng so với mức niêm yết hôm qua.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 23.804 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.630 - 22.660 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.840 - 22.870 VND/USD.
Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 23.220 - 23.250 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 16/10/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
ACB | 22.660 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
Agribank | 22.655 | 22.675 | 22.855 | |
Bảo Việt | 22.640 | 22.640 | | 22.860 |
BIDV | 22.660 | 22.660 | 22.860 | |
CBBank | 22.650 | 22.670 | | 22.850 |
Đông Á | 22.680 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
Eximbank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
GPBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
HDBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
Hong Leong | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
HSBC | 22.670 | 22.670 | 22.850 | 22.850 |
Indovina | 22.690 | 22.700 | 22.850 | |
Kiên Long | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
Liên Việt | 22.670 | 22.680 | 22.845 | |
MSB | 22.660 | | 22.860 | |
MB | 22.650 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
Nam Á | 22.610 | 22.660 | 22.860 | |
NCB | 22.650 | 22.670 | 22.850 | 22.870 |
OCB | 22.650 | 22.670 | 23.130 | 22.840 |
OceanBank | 22.670 | 22.680 | 22.845 | |
PGBank | 22.630 | 22.680 | 22.840 | |
PublicBank | 22.625 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
PVcomBank | 22.660 | 22.630 | 22.860 | 22.860 |
Sacombank | 22.655 | 22.695 | 22.867 | 22.837 |
Saigonbank | 22.650 | 22.670 | 22.850 | |
SCB | 22.690 | 22.690 | 22.840 | 22.840 |
SeABank | 22.660 | 22.660 | 22.960 | 22.860 |
SHB | 22.670 | 22.680 | 22.850 | |
Techcombank | 22.644 | 22.664 | 22.854 | |
TPB | 22.620 | 22.660 | 22.858 | |
UOB | 22.575 | 22.635 | 22.885 | |
VIB | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
VietABank | 22.655 | 22.685 | 22.835 | |
VietBank | 22.660 | 22.680 | | 22.840 |
VietCapitalBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
Vietcombank | 22.630 | 22.660 | 22.860 | |
VietinBank | 22.635 | 22.655 | 22.855 | |
VPBank | 23.640 | 23.660 | 22.860 | |
VRB | 22.650 | 22.663 | 22.857 | |
(Tổng hợp)