Đồng USD tăng giá phiên cuối tuần

Tỷ giá USD hôm nay tăng trong bối cảnh ngân hàng trung ương nhiều nước có thể rút lại chính sách hỗ trợ tiền tệ sớm hơn để kiểm soát lạm phát.

Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 90,19 điểm, tăng 0,25%.

Theo Reuterstỷ giá USD tiếp tục phục hồi khi các nhà giao dịch điều chỉnh các danh mục đầu tư vào cuối tháng và dữ liệu thống kê chỉ ra sự vươn lên của nền kinh tế Mỹ sau đại dịch COVID-19.

Hiện tại, USD Index đang trên đà tăng trưởng hàng tuần lớn nhất kể từ cuối tháng 4. Động thái này diễn ra sau khi USD Index đã mất khoảng 3% kể từ tháng 3 khi các nước bắt đầu bắt kịp tốc độ tiêm chủng vaccine COVID-19 ở Mỹ. Đồng thời, các ngân hàng trung ương tại một số quốc gia khác có xu hướng điều chỉnh chính sách tiền tệ nhanh hơn Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED), theo Vietnambiz.

Dữ liệu kinh tế tại nền kinh tế lớn nhất thế giới được coi là tin tức lớn được trong tuần này, nhưng đã không làm thay đổi đáng kể thị trường trái phiếu và chứng khoán vào buổi sáng được công bố.

Mặc dù FED đã khẳng định rằng họ sẽ duy trì chính sách ôn hòa hiện tại, một số quan chức của tổ chức này vẫn ám chỉ trong các bình luận gần đây rằng thời điểm thảo luận về sự thay đổi chính sách có thể đến sớm hơn dự kiến.

Các nhà phân tích của ING cho rằng bất kỳ đợt tăng đột biến nào trong ngắn hạn của USD sẽ chỉ tồn tại trong thời gian ngắn, đặc biệt khi dữ liệu kinh tế khu vực đồng euro được thiết lập để tiếp tục cải thiện, theo VTC News.

Thị trường trong nước vào cuối phiên giao dịch 28/5, tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.125 đồng và bán ra ở mức 23.781 đồng.

Các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng USD phổ biến ở mức 22.940 đồng (mua) và 23.140 đồng (bán).

Vietcombank niêm yết tỷ giá USD hôm nay ở mức: 22.940 đồng/USD và 23.140 đồng/USD. Vietinbank: 22.944 đồng/USD và 23.144 đồng/USD. ACB: 22.970 đồng/USD và 23.130 đồng/USD.

TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 29/5/2021
Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank22.95022.97023.13523.135
ACB22.95022.97023.13023.130
Agribank22.95522.97523.135 
Bảo Việt22.92022.920 23.130
BIDV22.94522.94523.145 
CBBank22.94022.960 23.140
Đông Á22.97022.97023.13023.130
Eximbank22.96022.98023.140 
GPBank22.96022.98023.140 
HDBank22.95022.97023.130 
Hong Leong22.93022.95023.150 
HSBC22.96522.96523.14523.145
Indovina22.96522.97523.130 
Kiên Long22.95022.97023.130 
Liên Việt22.96022.98023.140 
MSB22.945 23.140 
MB22.95022.96023.14023.140
Nam Á22.98922.94022.140 
NCB22.94022.96023.13023.150
OCB22.94722.96723.30723.137
OceanBank23.96023.98023.140 
PGBank22.93022.98023.140 
PublicBank22.90522.93523.14523.145
PVcomBank22.94022.91023.14023.140
Sacombank22.94622.96023.15823.128
Saigonbank22.95022.97023.130 
SCB22.98022.98023.20023.130
SeABank22.94022.94023.24023.140
SHB22.95522.96523.140 
Techcombank22.93222.95223.152 
TPB22.90822.94023.138 
UOB22.87022.93023.170 
VIB22.94022.96023.160 
VietABank22.93522.96523.115 
VietBank22.94022.945 23.145
VietCapitalBank22.93023.95023.150 
Vietcombank22.91022.94023.140 
VietinBank22.92522.94523.145 
VPBank22.92022.94023.140 
VRB22.93022.94023.140 

(Tổng hợp)

AN LY