Đồng USD tăng mạnh

Giá USD hôm nay 14/7 tiếp tục tăng mạnh giữa bối cảnh các nhà đầu tư tỏ ra thận trọng trước tình hình dịch COVID-19, và chờ đợi thêm tin tức về sự phục hồi kinh tế toàn cầu.

Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 92,62 điểm.

Tỷ giá USD hôm nay tiếp tục tăng trong bối cảnh các nhà đầu tư tỏ ra thận trọng do lo ngại về tình hình dịch COVID-19 và chờ đợi thêm tin tức về sự phục hồi kinh tế toàn cầu trước khi các ngân hàng trung ương thực hiện những động thái tiếp theo.

Hiện tại, thị trường đang chờ đợi phiên điều trần của Chủ tịch FED Jerome Powell trước Quốc hội vào thứ Tư (14/7) để có thêm thông tin về định hướng chính sách tiền tệ của nền kinh tế lớn nhất thế giới trong thời gian tới, theo Doanh nghiệp Niêm yết.

Theo cuộc thăm dò của Reuters, các nhà kinh tế dự đoán giá tiêu dùng của Mỹ trong tháng 6 sẽ tăng 0,4% so với tháng 5 và 4% so với một năm trước đó. Bất kỳ dấu hiệu nào cho thấy lạm phát có thể kéo dài hơn so với dự kiến trước đây có thể làm dấy lên kỳ vọng rằng FED sẽ kết thúc các biện pháp kích thích kinh tế sớm hơn và đồng bạc xanh sẽ được hỗ trợ.

Ngược lại, dữ liệu kinh tế thấp hơn dự đoán có khả năng khiến các nhà giao dịch tin rằng ngân hàng trung ương Mỹ sẽ duy trì chính sách kích thích tài chính lâu hơn, khuyến khích đầu tư vào các tài sản rủi ro.

Trong khi đó, động thái nới lỏng chính sách tiền tệ đầy bất ngờ của Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc vào tuần trước nhằm thúc đẩy sự phục hồi kinh tế sau đại dịch COVID-19 đã không tạo được ảnh hưởng lâu dài, theo VTC News.

Thị trường trong nước, vào cuối phiên giao dịch 13/7, tỷ giá USD/VND ở một số ngân hàng phổ biến ở quanh mức: 22.920 đồng/USD và 23.120 đồng/USD.

Tới cuối phiên, Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức: 22.920 đồng/USD và 23.120 đồng/USD. Vietinbank: 22.910 đồng/USD và 23.110 đồng/USD. ACB: 22.940 đồng/USD và 23.100 đồng/USD.

TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 14/7/2021
Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank22.90022.92023.10023.100
ACB22.92022.94023.10023.100
Agribank22.91022.92523.105 
Bảo Việt22.90022.900 23.120
BIDV22.91022.91023.110 
CBBank22.91022.930 23.110
Đông Á22.94022.94023.10023.100
Eximbank22.91022.93023.090 
GPBank22.92022.94023.100 
HDBank22.92022.94023.100 
Hong Leong22.90022.92023.120 
HSBC22.93522.93523.11523.115
Indovina22.93022.94023.090 
Kiên Long22.90022.92023.120 
Liên Việt22.92022.94023.100 
MSB22.910 23.110 
MB22.92522.93523.11523.115
Nam Á22.86022.91022.110 
NCB22.90022.92023.10023.120
OCB22.91322.93023.22723.095
OceanBank23.92023.94023.100 
PGBank22.89022.94023.100 
PublicBank22.87522.91023.11523.115
PVcomBank22.91022.88023.11023.110
Sacombank22.91222.93023.14623.145
Saigonbank22.91022.93023.100 
SCB22.94022.94023.10023.100
SeABank22.92022.92023.22023.120
SHB22.92023.93023.110 
Techcombank22.89722.91723.112 
TPB22.87022.91023.108 
UOB22.83022.89023.140 
VIB22.89022.91023.110 
VietABank22.91022.94023.090 
VietBank22.92022.940 23.100
VietCapitalBank22.90023.92023.120 
Vietcombank22.88022.91023.110 
VietinBank22.89922.91923.119 
VPBank22.90022.92023.120 
VRB22.90022.91023.110 

(Tổng hợp)

AN LY