Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 92,62 điểm.
Tỷ giá USD hôm nay tiếp tục tăng giá trong bối cảnh diễn biến dịch COVID-19 vẫn khó lường và nhiều nước duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng, theo VTC News.
Bên cạnh đó, áp lực chốt lời trên các thị trường chứng khoán thế giới cũng là yếu tố hỗ trợ đối với USD.

Đồng bạc xanh gần đây nhận được sự hỗ trợ bởi tốc độ phục hồi kinh tế của Mỹ tăng nhanh hơn so với các khu vực còn lại nhờ việc triển khai sớm công tác tiêm chủng vaccine COVID-19 đi cùng với các chương trình kích thích tài chính khổng lồ, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Hiện tại, thị trường đang kỳ vọng thời gian biểu cho việc cắt giảm làn sóng mua trái phiếu sẽ được nêu ra trong biên bản họp của FED.
Theo Win Thin, Giám đốc chiến lược tiền tệ toàn cầu tại Brown Brothers Harriman, một trong những động lực chính của ngoại hối trong nửa cuối năm sẽ là động thái từ các ngân hàng trung ương về việc giảm bớt chính sách kích thích kinh tế. Ngoài ra, kế hoạch về việc tăng lãi suất trong thời gian tới cũng là trọng tâm mà các nhà giao dịch hướng tới.
Các nhà đầu tư đang chờ biên bản cuộc họp chính sách tháng 6 của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ. Biên bản có thể xác định hướng đi ngắn hạn của đồng bạc xanh khi chúng cung cấp dự đoán về việc tăng lãi suất vào năm 2023, có thể cung cấp cái nhìn sâu sắc hơn về sự thay đổi trong suy nghĩ của ngân hàng trung ương trong cuộc họp.
Ở thị trường trong nước vào cuối phiên giao dịch ngày 7/7, tỷ giá USD/VND ở ngân hàng phổ biến quanh mức: 22.900 đồng/USD và 23.100 đồng/USD (mua - bán).
Vietcombank niêm yết tỷ giá USD hôm nay ở mức: 22.900 đồng/USD và 23.100 đồng/USD. Vietinbank: 22.917 đồng/USD và 23.117 đồng/USD. ACB: 22.940 đồng/USD và 23.100 đồng/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 8/7/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.910 | 22.930 | 23.110 | 23.110 |
ACB | 22.920 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
Agribank | 22.905 | 22.920 | 23.100 | |
Bảo Việt | 22.880 | 22.880 | 23.100 | |
BIDV | 22.915 | 22.915 | 23.115 | |
CBBank | 22.900 | 22.920 | 23.100 | |
Đông Á | 22.940 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
Eximbank | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
GPBank | 22.900 | 22.920 | 23.080 | |
HDBank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
Hong Leong | 22.890 | 22.910 | 23.110 | |
HSBC | 22.925 | 22.925 | 23.105 | 23.105 |
Indovina | 22.930 | 22.940 | 23.090 | |
Kiên Long | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
Liên Việt | 22.918 | 22.920 | 23.090 | |
MSB | 22.905 | 23.110 | ||
MB | 22.915 | 22.925 | 23.125 | 23.125 |
Nam Á | 22.850 | 22.900 | 22.100 | |
NCB | 22.900 | 22.920 | 23.100 | 23.120 |
OCB | 22.909 | 22.929 | 23.264 | 23.094 |
OceanBank | 23.918 | 23.920 | 23.090 | |
PGBank | 22.880 | 22.930 | 23.090 | |
PublicBank | 22.885 | 22.915 | 23.125 | 23.125 |
PVcomBank | 22.900 | 22.870 | 23.100 | 23.100 |
Sacombank | 22.915 | 22.920 | 23.130 | 23.100 |
Saigonbank | 22.910 | 22.930 | 23.100 | |
SCB | 22.940 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
SeABank | 22.900 | 22.900 | 23.200 | 23.100 |
SHB | 22.910 | 23.920 | 23.100 | |
Techcombank | 22.900 | 22.920 | 23.120 | |
TPB | 22.870 | 22.900 | 23.098 | |
UOB | 22.840 | 22.900 | 23.140 | |
VIB | 22.880 | 22.900 | 23.100 | |
VietABank | 22.915 | 22.945 | 23.095 | |
VietBank | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
VietCapitalBank | 22.890 | 23.910 | 23.110 | |
Vietcombank | 22.890 | 22.920 | 23.120 | |
VietinBank | 22.897 | 22.917 | 23.117 | |
VPBank | 22.880 | 22.900 | 23.100 | |
VRB | 22.900 | 22.915 | 23.120 |
(Tổng hợp)