Đồng USD tiếp tục neo ở mức cao

Giá USD hôm nay tiếp xu hướng đi lên khi FED nhận định thời kỳ lạm phát cao của nền kinh tế lớn nhất thế giới có thể kéo dài hơn dự tính.

Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 91,73 điểm.

Tỷ giá USD hôm nay tiếp tục tăng khi nhiều quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) nhận định thời kỳ lạm phát cao của nền kinh tế lớn nhất thế giới có thể kéo dài hơn dự đoán.

Cụ thể, Chủ tịch FED tại Atlanta, Raphael Bostic, dự kiến lãi suất tăng vào cuối năm 2022 với mức tăng trưởng trong năm nay ước tính đạt 7% và lạm phát cao hơn mục tiêu 2% của FED.

Trong khi đó, mặc dù đồng ý với nhận định tình trạng tăng giá gần đây chỉ là tạm thời, Thống đốc FED, Michelle Bowman vẫn cho rằng lạm phát sẽ còn diễn ra trong thời gian dài.

Các bình luận trên được đưa ra một ngày sau khi Chủ tich FED Jerome Powell nhận xét rằng giá cả đang tăng do nhu cầu hàng hóa và dịch vụ tăng cao trong bối cảnh việc cung cấp còn khó khăn khi nền kinh tế mở cửa trở lại sau đại dịch COVID-19, tuy nhiên áp lực giá sẽ tự giảm bớt trong thời gian tới, theo VTC News.

Theo Joe Manimbo, chuyên gia phân tích thị trường cấp cao của Western Union Business Solutions tại Washington, mức tăng của đồng bạc xanh đã giảm dần sau khi ông Powell hạ thấp nguy cơ lạm phát cao.

Hiện tại, thị trường tiền tệ trầm lắng khi các nhà giao dịch xem xét các tín hiệu khác nhau từ các nhà lãnh đạo của FED về thời điểm rút bỏ các biện pháp kích thích tài chính, theo Doanh nghiệp Niêm yết. 

Tại thị trường trong nước, vào cuối phiên giao dịch ngày 24/6, tỷ giá USD/VND ở ngân hàng phổ biến quanh mức: 22.900 đồng/USD và 23.100 đồng/USD (mua - bán).

Vietcombank đang niêm yết tỷ giá USD hôm nay ở mức: 22.900 đồng/USD và 23.100 đồng/USD. Vietinbank: 22.898 đồng/USD và 23.098 đồng/USD. ACB: 22.930 đồng/USD và 23.090 đồng/USD.

TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 25/6/2021
Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank22.89022.91023.09023.090
ACB22.91022.93023.09023.090
Agribank22.91522.92523.105 
Bảo Việt22.89022.890 23.110
BIDV22.91022.91023.110 
CBBank22.90022.920 23.110
Đông Á22.93022.93023.09023.090
Eximbank22.91022.93023.090 
GPBank22.92022.94023.100 
HDBank22.91022.93023.090 
Hong Leong22.90022.92023.120 
HSBC22.93022.93023.11023.110
Indovina22.93022.94023.090 
Kiên Long22.91022.93023.100 
Liên Việt22.92022.94023.100 
MSB22.915 23.110 
MB22.91522.92523.10523.105
Nam Á22.86022.91022.110 
NCB22.90022.92023.10023.120
OCB22.89722.91723.25323.083
OceanBank23.92023.94023.100 
PGBank22.90022.94023.100 
PublicBank22.86522.89523.10523.105
PVcomBank22.90022.87023.11023.110
Sacombank22.90022.94023.11523.085
Saigonbank22.91022.93023.090 
SCB22.92022.92023.09023.090
SeABank22.90022.90023.20023.100
SHB22.92023.93023.100 
Techcombank22.88522.90523.105 
TPB22.86522.90023.098 
UOB22.82022.88023.130 
VIB22.88022.90023.100 
VietABank22.89522.92523.075 
VietBank22.91022.930 23.090
VietCapitalBank22.90023.92023.120 
Vietcombank22.87022.90023.100 
VietinBank22.87822.89823.098 
VPBank22.89022.91023.110 
VRB22.89022.90023.100 

(Tổng hợp)

AN LY