Đầu phiên giao dịch ngày 26/9 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY) tăng 0,25% lên 94,627 điểm.
Tỷ giá euro so với USD giảm 0,35% xuống 1,1631. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,02% xuống 1,2747. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,20% lên 105,62.
Theo Reuters, tỷ giá USD tiếp tục đi lên và đang trên đà thướng tới mức tăng hàng tuần mạnh nhất kể từ đầu tháng 4 trong bối cảnh các nhà đầu tư Mỹ đang chuyển sang đồng USD như một kênh trú ẩn an toàn khi vị trí Thẩm phán Tòa án Tối cao Mỹ đang trống chỗ làm dấy lên lo ngại về cuộc bầu cử tổng thống Mỹ ngày càng gây tranh cãi.
Trong một diễn biến khác, đồng euro giảm xuống gần mức thấp nhất trong hai tháng, trong khi đồng đô la Úc giảm 0,3% trong ngày và dự kiến kết thúc tuần với mức giảm 3,6%. Đây la mức suy yếu hàng tuần lớn nhất kể từ tháng 3.
Ảnh minh họa |
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.223 VND/USD.
Vietcombank niêm yết mức giá USD ở mức 23.070 đồng (mua vào) và 23.280 đồng (bán ra), chiều bán và chiều mua giữ nguyên mức so với phiên hôm qua.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.055– 23.280 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua giảm 3 đồng và chiều bán giảm 8 đồng so với phiên giao dịch trước.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được niêm yết ở mức 23.083 đồng - 23.283 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán đồng loạt giữ nguyên so với phiên trước đó.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.100 đồng (mua vào) - 23.280 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.100 - 23.270 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ACB | 23.100 | 23.120 | 23.270 | 23.270 |
Agribank | 23.090 | 23.110 | 23.270 | |
BIDV | 23.100 | 23.100 | 23.280 | |
Đông Á | 23.130 | 23.130 | 23.260 | 23.260 |
Eximbank | 23.100 | 23.120 | 23.270 | |
HSBC | 23.100 | 23.100 | 23.280 | 23.280 |
Kiên Long | 23.090 | 23.110 | 23.260 | |
MSB | 23.105 | 23.280 | ||
MBBank | 23.090 | 23.100 | 23.285 | 23.285 |
Sacombank | 23.090 | 23.100 | 23.302 | 23.272 |
SCB | 22.950 | 23.120 | 23.270 | 23.270 |
SHB | 23.090 | 23.100 | 23.250 | |
Techcombank | 23.083 | 23.103 | 23.283 | |
TPBank | 23.060 | 23.103 | 23.278 | |
Vietcombank | 23.070 | 23.100 | 23.280 | |
VietinBank | 23.055 | 23.100 | 23.280 |
(Tổng hợp)