Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 92,42 điểm.
Tỷ giá USD hôm nay tăng khá mạnh trước thời điểm công bố biên bản cuộc họp tháng Sáu của FED dự kiến công bố vào ngày 7/7.
Các nhà đầu tư hiện đang chờ biên bản cuộc họp mới nhất của Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC), sẽ được công bố vào cuối tuần. Biên bản sẽ được xem xét kỹ lưỡng vì tại cuộc họp này, FED đã ám chỉ về việc tăng lãi suất bắt đầu từ năm 2023 trong một sự thay đổi bất ngờ về chính sách tiền tệ của họ, theo VTC News.
Nhà phân tích Imre Speizer của Westpac cho biết có thể phải đợi đến cuộc họp Jackson Hole vào tháng 8 mới nhận được tín hiệu về khả năng Cục dự trữ liên bang (FED) thắt chặt chính sách.
Theo các nhà phân tích tại Maybank ở Singapore, kể từ khi FED thay đổi quan điểm ôn hòa trong cuộc họp đầu tháng 6, đồng bạc xanh ngày càng nhạy cảm với các dữ liệu tại Mỹ, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Báo cáo việc làm của bộ Lao động Mỹ cho thấy tỷ lệ thất nghiệp tăng trở lại lên 5,9%, trái với kỳ vọng 5,6% của giới chuyên gia.
Lợi suất trái phiếu Kho bạc cũng đi xuống trong ngày giao dịch đầu tuần, với kỳ hạn 10 năm tụt xuống dưới 1,4%. Đây là một bằng chứng khác cho thấy nhà đầu tư đang nghi ngờ sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
Tại thị trường trong nước, vào cuối phiên giao dịch ngày 6/7, tỷ giá USD/VND ở ngân hàng phổ biến ở quanh mức: 22.900 đồng/USD và 23.100 đồng/USD.
Ngân hàng Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức: 22.900 đồng/USD và 23.100 đồng/USD. Vietinbank: 22.910 đồng/USD và 23.110 đồng/USD. ACB: 22.930 đồng/USD và 23.090 đồng/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 7/7/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.900 | 22.920 | 23.100 | 23.100 |
ACB | 22.910 | 22.930 | 23.090 | 23.090 |
Agribank | 22.905 | 22.920 | 23.100 | |
Bảo Việt | 22.880 | 22.880 | 23.100 | |
BIDV | 22.910 | 22.910 | 23.110 | |
CBBank | 22.890 | 22.910 | 23.090 | |
Đông Á | 22.930 | 22.930 | 23.090 | 23.090 |
Eximbank | 22.900 | 22.920 | 23.080 | |
GPBank | 22.900 | 22.920 | 23.080 | |
HDBank | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
Hong Leong | 22.890 | 22.910 | 23.110 | |
HSBC | 22.920 | 22.920 | 23.100 | 23.100 |
Indovina | 22.915 | 22.925 | 23.080 | |
Kiên Long | 22.900 | 22.920 | 23.100 | |
Liên Việt | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
MSB | 22.905 | 23.095 | ||
MB | 22.900 | 22.910 | 23.110 | 23.110 |
Nam Á | 22.850 | 22.900 | 22.100 | |
NCB | 22.900 | 22.920 | 23.100 | 23.120 |
OCB | 22.911 | 22.931 | 23.265 | 23.095 |
OceanBank | 23.910 | 23.930 | 23.090 | |
PGBank | 22.870 | 22.920 | 23.080 | |
PublicBank | 22.865 | 22.895 | 23.105 | 23.105 |
PVcomBank | 22.900 | 22.870 | 23.100 | 23.100 |
Sacombank | 22.910 | 22.920 | 23.125 | 23.095 |
Saigonbank | 22.900 | 22.920 | 23.090 | |
SCB | 22.930 | 22.930 | 23.090 | 23.090 |
SeABank | 22.900 | 22.900 | 23.200 | 23.100 |
SHB | 22.900 | 23.910 | 23.090 | |
Techcombank | 22.895 | 22.915 | 23.115 | |
TPB | 22.870 | 22.900 | 23.098 | |
UOB | 22.830 | 22.890 | 23.130 | |
VIB | 22.880 | 22.900 | 23.100 | |
VietABank | 22.905 | 22.935 | 23.085 | |
VietBank | 22.900 | 22.920 | 23.080 | |
VietCapitalBank | 22.890 | 23.910 | 23.110 | |
Vietcombank | 22.870 | 22.900 | 23.100 | |
VietinBank | 22.890 | 22.910 | 23.110 | |
VPBank | 22.880 | 22.900 | 23.100 | |
VRB | 22.900 | 22.910 | 23.110 |
(Tổng hợp)