Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 92,34 điểm.
Tỷ giá USD hôm nay tăng khi chứng kiến nhiều nhà hoạch định chính sách đưa ra lịch trình tăng lãi suất.
Đồng thời, nhà hoạch định chính sách của FED cũng khẳng định những tiến bộ trong các báo cáo việc làm tháng 7 và tháng 8 sẽ là lý do để bắt đầu rút lại chương trình mua trái phiếu.

Báo cáo riêng từ Bộ Thương mại Mỹ hôm thứ Năm cho thấy, thâm hụt thương mại của nước này trong tháng 6 đã tăng lên mức kỷ lục 75,7 tỷ USD. Con số này cũng cao hơn dự báo trước đó và biến tháng 6/2021 trở thành tháng có mức thâm hụt thương mại cao nhất từ trước tới nay khi Mỹ gia tăng nhập khẩu để đáp ứng nhu cầu chi tiêu mạnh mẽ của người dân, theo VTC News.
Bên cạnh đó, dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp của nền kinh tế lớn nhất thế giới trong tháng trước đang được dự báo ở nhiều mức khác nhau, dao động từ 350.000 đến 1,6 triệu.
Steve Englander, Giám đốc nghiên cứu FX tại Standard Chartered, nhận định con số việc làm gần với mức 870.000 có khả năng gây ra phản ứng thị trường tiền tệ.
Hiện tại, kỳ vọng lạc quan về thị trường lao động đã tăng sau khi yêu cầu trợ cấp thất nghiệp ban đầu của Mỹ đã giảm 14.000 xuống còn 385.000 trong tuần kết thúc vào ngày 31/7, trong khi số lượng người lao động bị sa thải giảm xuống mức thấp nhất trong hơn 21 năm, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Nếu dữ liệu tốt, USD sẽ tăng cao, tuy nhiên, nếu bảng lương gây thất vọng, đồng tiền Mỹ sẽ trượt giá do khả năng đẩy lùi thời hạn cắt giảm chính sách hỗ trợ.
Tại thị trường trong nước vào cuối phiên giao dịch 6/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam ở mức 23.167 VND/USD.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước ở mức 23.812 VND/USD.
Tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank hiện được niêm yết: 22.800 đồng/USD - 23.030 đồng/USD (mua - bán), VietinBank: 22.829 - 23.029 đồng/USD. ACB: 22.830 - 23.010 đồng/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 7/8/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.820 | 22.840 | 23.040 | 23.040 |
ACB | 22.830 | 22.850 | 23.010 | 23.010 |
Agribank | 22.840 | 22.850 | 23.030 | |
Bảo Việt | 22.820 | 22.820 | 23.040 | |
BIDV | 22.830 | 22.830 | 23.030 | |
CBBank | 22.830 | 22.850 | 23.030 | |
Đông Á | 22.850 | 22.850 | 23.010 | 23.010 |
Eximbank | 22.830 | 22.850 | 23.010 | |
GPBank | 22.840 | 22.860 | 23.020 | |
HDBank | 22.830 | 22.850 | 23.010 | |
Hong Leong | 22.830 | 22.850 | 23.050 | |
HSBC | 22.855 | 22.855 | 23.035 | 23.035 |
Indovina | 22.860 | 22.870 | 23.040 | |
Kiên Long | 22.810 | 22.830 | 23.030 | |
Liên Việt | 22.840 | 22.860 | 23.020 | |
MSB | 22.835 | 23.025 | ||
MB | 22.820 | 22.830 | 23.030 | 23.030 |
Nam Á | 22.790 | 22.840 | 22.040 | |
NCB | 22.830 | 22.850 | 23.030 | 23.050 |
OCB | 22.820 | 22.840 | 23.140 | 23.010 |
OceanBank | 23.840 | 23.860 | 23.020 | |
PGBank | 22.810 | 22.860 | 23.030 | |
PublicBank | 22.795 | 22.830 | 23.035 | 23.035 |
PVcomBank | 22.840 | 22.810 | 23.040 | 23.040 |
Sacombank | 22.820 | 22.860 | 23.035 | 23.055 |
Saigonbank | 22.830 | 22.850 | 23.020 | |
SCB | 22.870 | 22.870 | 23.040 | 23.040 |
SeABank | 22.830 | 22.830 | 23.130 | 23.030 |
SHB | 22.840 | 23.850 | 23.030 | |
Techcombank | 22.811 | 22.831 | 23.026 | |
TPB | 22.785 | 22.830 | 23.028 | |
UOB | 22.750 | 22.810 | 23.060 | |
VIB | 22.820 | 22.840 | 23.040 | |
VietABank | 22.830 | 22.850 | 23.010 | |
VietBank | 22.800 | 22.830 | 23.030 | |
VietCapitalBank | 22.810 | 23.830 | 23.030 | |
Vietcombank | 22.800 | 22.830 | 23.030 | |
VietinBank | 22.805 | 22.825 | 23.025 | |
VPBank | 22.820 | 22.840 | 23.040 | |
VRB | 22.830 | 22.840 | 23.040 |
(Tổng hợp)