Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 92,67 điểm.
Tỷ giá USD hôm nay tăng mạnh trong bối cảnh giới đầu tư lo ngại đại dịch COVID-19 với chủng Delta lan rộng sẽ ảnh hưởng tiêu cực tới nền kinh tế thế giới.
USD cũng đang được hưởng lợi từ các dòng tiền trú ẩn an toàn. Sự tái bùng phát dịch COVID-19 với biến thể Delta tại châu Á được coi là mối đe dọa ngày càng lớn đối với tăng trưởng toàn cầu.
Các quan chức của Mỹ nhận định biến thể Delta của COVID-19 hiện là chủng virus lây lan mạnh nhất trên thế giới và đang gây ra tình trạng gia tăng số người chết trên khắp nước Mỹ, chủ yếu ở những người chưa được được tiêm chủng, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Trong khi đó, do sự bất ổn trên toàn cầu liên quan đến biến thể COVID-19, các thị trường đã giảm kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) thắt chặt chính sách tiền tệ vào năm 2022 và 2023.
Cụ thể, các quỹ tương lai của FED theo dõi kỳ vọng lãi suất cho biết khả năng Fed tăng một phần tư điểm vào tháng 12/2022 giảm xuống 58% từ mức 90% dự đoán vào ngày 13/7. Ngoài ra, khả năng Fed tăng lãi suất vào tháng 1/2023 đã giảm xuống còn 70% từ mức 100%.
Hiện các nhà đầu tư đang chờ đợi báo cáo thất nghiệp được công bố vào thứ 5 (22/7). Báo cáo sẽ đánh giá tình trạng thị trường lao động của nền kinh tế lớn nhất thế giới là Mỹ - yếu tố vốn có tác động mạnh đến những quyết định chính sách của FED.
Ở thị trường trong nước, vào cuối phiên giao dịch 19/7, tỷ giá USD/VND tham khảo tại Sở giao dịch NHNN là 22.920 - 23.120 đồng/USD (mua - bán).
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 20/7/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.900 | 22.920 | 23.100 | 23.100 |
ACB | 22.920 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
Agribank | 22.910 | 22.920 | 23.100 | |
Bảo Việt | 22.890 | 22.890 | 23.110 | |
BIDV | 22.920 | 22.920 | 23.120 | |
CBBank | 22.900 | 22.920 | 23.100 | |
Đông Á | 22.940 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
Eximbank | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
GPBank | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
HDBank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
Hong Leong | 22.900 | 22.920 | 23.120 | |
HSBC | 22.920 | 22.920 | 23.100 | 23.100 |
Indovina | 22.930 | 22.940 | 23.085 | |
Kiên Long | 22.900 | 22.920 | 23.120 | |
Liên Việt | 22.928 | 22.930 | 23.100 | |
MSB | 22.920 | 23.120 | ||
MB | 22.915 | 22.925 | 23.125 | 23.125 |
Nam Á | 22.860 | 22.910 | 22.110 | |
NCB | 22.920 | 22.940 | 23.100 | 23.120 |
OCB | 22.920 | 22.940 | 23.235 | 23.105 |
OceanBank | 23.928 | 23.930 | 23.100 | |
PGBank | 22.870 | 22.920 | 23.100 | |
PublicBank | 22.885 | 22.920 | 23.125 | 23.125 |
PVcomBank | 22.910 | 22.880 | 23.110 | 23.110 |
Sacombank | 22.918 | 22.930 | 23.133 | 23.103 |
Saigonbank | 22.910 | 22.930 | 23.100 | |
SCB | 22.940 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
SeABank | 22.880 | 22.880 | 23.220 | 23.120 |
SHB | 22.910 | 23.920 | 23.110 | |
Techcombank | 22.909 | 22.929 | 23.124 | |
TPB | 22.884 | 22.920 | 23.118 | |
UOB | 22.830 | 22.890 | 23.130 | |
VIB | 22.890 | 22.910 | 23.110 | |
VietABank | 22.905 | 22.935 | 23.085 | |
VietBank | 22.910 | 22.930 | 23.090 | |
VietCapitalBank | 22.900 | 23.920 | 23.120 | |
Vietcombank | 22.890 | 22.920 | 23.120 | |
VietinBank | 22.900 | 22.920 | 23.120 | |
VPBank | 22.890 | 22.910 | 23.110 | |
VRB | 22.910 | 22.920 | 23.120 |
(Tổng hợp)