Trên thị trường thế giới, lúc 8h ngày 29/3 (theo giờ Việt Nam), giá gas giảm 1,8% xuống mức 1,673 USD/mmBTU. Phạm vi dao động trong ngày từ 1,646-1,708 USD/mmBTU.
Nhận định giá gas tuần này (3-21/3) cho thấy, bật tăng mạnh ở những phiên đầu tuần, sau đó giảm nhẹ và kết thúc phiên giao dịch ở mức 1,692 USD/mmBTU. Nhìn chung, giá gas vẫn giữ được đà tăng trong bối cảnh dự trữ khí đốt tự nhiên của châu Âu đang ở mức cao kỉ lục trong đầu tháng 3. Điều này có thể hạn chế khả năng nhập khẩu khí hóa lỏng (LNG) của khu vực này do nhu cầu tiêu thụ bị đe dọa bởi dịch COVID-19, theo EIA (Cơ quan thông tin Năng lượng Hoa Kỳ).
Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) báo cáo, tổng lượng khí trong kho là 2.005 Bcf kể từ ngày 20/3/2020, giảm 29 Bcf so với tuần trước.
Gas tồn kho tăng 888 Bcf so với cùng kì năm ngoái và 292 Bcf so với mức trung bình 5 năm là 1.713 Bcf, theo FXempire.
Trong khi đó, nhu cầu tiêu thụ khí đốt của Mỹ tăng trong tuần này đã tăng 3% so với tuần trước.
Lượng tiêu thụ cho sản xuất điện tăng 8% trong khi giá khí đốt thấp. Tiêu thụ khu vực công nghiệp tăng 1%, khu vực dân cư và thương mại giảm tổng cộng 1%. Xuất khẩu khí đốt tự nhiên sang Mexico tăng 1%.
Thời tiết dự kiến sẽ ấm hơn bình thường trong 2 tuần tới trên hầu hết nước Mỹ, theo cơ quan Quản trị Khí quyển và Đại dương Quốc gia (NOAA), thuộc Bộ Thương mại Hoa Kỳ.
Ở thị trường trong nước, từ ngày 1/3/2020, giá bán gas SP được điều chỉnh giảm 1.833 đồng/kg (đã VAT), tương đương 22.000 đồng/bình 12kg. Với mức giảm này, giá gas bán lẻ tối đa đến tay người tiêu dùng được hạ xuống 346.000 đồng/bình 12kg.
Lý do tăng giá được đại diện Saigon Petro đưa ra là giá CP bình quân tháng 3/2020 ở mức 455 USD/tấn, giảm 70 USD/tấn so với tháng 2/2019. Đây là lần thứ hai giá gas giảm trong năm 2020 sau khi tăng sốc vào tháng 1.
Như vậy, từ đầu năm đến nay, mỗi bình gas 12kg tăng 9.000 đồng so với thời điểm cuối năm 2019.
BẢNG GIÁ GAS BÁN LẺ TRONG NƯỚC THÁNG 3/2020 | ||||
STT | Tên hãng | Loại | Giá đề xuất (đồng) | Giá bán lẻ (đồng) |
1 | Saigon Petro | 12kg -Màu xám | 346.000 | 334.000 |
2 | Saigon Petro | 45kg-Màu xám | 1.355.000 | 1.164.000 |
3 | Gia Đình | 12kg-Màu xám | 349.000 | 334.000 |
4 | Gia Đình | 12kg-Màu vàng | 361.000 | 344.000 |
5 | Gia Đình | 45kg-Màu xám | 1.438.000 | 1.220.000 |
6 | ELF | 6kg-Màu đỏ | 212.500 | 198.500 |
7 | ELF | 12kg-Màu đỏ | 326.000 | 311.000 |
8 | ELF | 39kg-Màu đỏ | 1.462.500 | 1.281.500 |
9 | Petrolimex | 12kg-Xám | 322.000 | 304.000 |
10 | Petrolimex | 12kg-Xanh lá | 322.000 | 304.000 |
11 | Petrolimex | 13kg-Đỏ | 333.500 | 319.200 |
12 | Pacific Petro | 12kg-Màu xanh VT | 326.000 | 311.000 |
13 | Pacific Petro | 12kg-Màu đỏ | 326.000 | 311.000 |
14 | Pacific Petro | 12kg-Màu xánh | 326.000 | 311.000 |